Tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1 2025 NMLV

Thông tin tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1 rất quan trọng. Nó giúp bạn chọn được loại vé và chuyến tàu phù hợp nhất với bản thân.
- Tổng quan về ngồi mềm điều hòa trên tàu SPT1
- Vì sao lựa chọn ngồi mềm điều hòa là giải pháp phù hợp?
- Tham khảo tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1
- Những yếu tố ảnh hưởng đến tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1
- Mẹo hay cho hành trình tàu hoả
- Hướng dẫn mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SPT1
- Tham khảo tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa của các chuyến tàu khác
- Kết luận
Hành trình với tàu SPT1 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.
Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.
Bài viết này, web bán vé tàu sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.
Tổng quan về ngồi mềm điều hòa trên tàu SPT1
Ghế ngồi mềm điều hòa trên tàu hỏa mang đến sự tiện nghi và thoải mái cho hành khách trong suốt hành trình. Trong mỗi toa tàu, có tổng cộng 64 ghế được bố trí thành 4 hàng ngang, giúp tối ưu không gian ngồi. Cách sắp xếp này không chỉ tạo ra không gian thoải mái cho hành khách mà còn đảm bảo tính tiện dụng và hiệu quả trong việc di chuyển.
Ngoài ra, ghế còn có tay quay điều chỉnh cho phép ngả tối đa 15 độ, giúp hành khách có thể điều chỉnh tư thế ngồi theo ý muốn, giảm mệt mỏi khi di chuyển trên những chuyến đi dài. Thêm vào đó, toa tàu sử dụng hệ thống điều hòa không khí hai chiều, đảm bảo nhiệt độ bên trong luôn dễ chịu, bất kể thời tiết bên ngoài. Điều này giúp hành khách có trải nghiệm thoải mái hơn trong suốt chuyến đi.
Tàu SPT1 là tuyến tàu chất lượng cao kết nối Sài Gòn và Phan Thiết. Được trang bị các tiện nghi hiện đại như ghế ngồi xoay, giường nằm thoải mái, và hệ thống cửa sổ chống nắng, tàu mang lại trải nghiệm du lịch êm ái. Lịch trình hợp lý, dịch vụ chu đáo và cấu trúc thiết kế tối ưu khiến tàu SPT1 trở thành lựa chọn lý tưởng cho cả khách du lịch và người đi công tác.
Vì sao lựa chọn ngồi mềm điều hòa là giải pháp phù hợp?
Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.
Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.
Tham khảo tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1
Dưới đây chỉ là tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SPT1 bởi vì tra cứu giá vé tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được tra cứu giá vé tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện đặt mua vé tàu online.
Ga đi | Ga đến | Giá vé |
---|---|---|
Phan Thiết | Sài Gòn | 214.000 |
Phan Thiết | Bình Thuận | 43.000 |
Phan Thiết | Gia Huynh | 96.000 |
Phan Thiết | Gia Ray | 116.000 |
Phan Thiết | Long Khánh | 145.000 |
Phan Thiết | Biên Hòa | 193.000 |
Phan Thiết | Dĩ An | 200.000 |
Bình Thuận | Gia Huynh | 83.000 |
Bình Thuận | Gia Ray | 102.000 |
Bình Thuận | Long Khánh | 131.000 |
Bình Thuận | Biên Hòa | 179.000 |
Bình Thuận | Dĩ An | 186.000 |
Bình Thuận | Sài Gòn | 201.000 |
Gia Huynh | Gia Ray | 48.000 |
Gia Huynh | Long Khánh | 59.000 |
Gia Huynh | Biên Hòa | 123.000 |
Gia Huynh | Dĩ An | 129.000 |
Gia Huynh | Sài Gòn | 136.000 |
Gia Ray | Long Khánh | 51.000 |
Gia Ray | Biên Hòa | 99.000 |
Gia Ray | Dĩ An | 107.000 |
Gia Ray | Sài Gòn | 117.000 |
Long Khánh | Biên Hòa | 71.000 |
Long Khánh | Dĩ An | 75.000 |
Long Khánh | Sài Gòn | 97.000 |
Biên Hòa | Dĩ An | 44.000 |
Biên Hòa | Sài Gòn | 44.000 |
Dĩ An | Sài Gòn | 44.000 |