Tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 2025 NMLV

Tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 2025 NMLV

Hành trình với tàu SE6 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, web bán vé tàu sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về ngồi mềm điều hòa trên tàu SE6

Ghế ngồi mềm điều hòa trên tàu hỏa mang đến sự tiện nghi và thoải mái cho hành khách trong suốt hành trình. Trong mỗi toa tàu, có tổng cộng 64 ghế được bố trí thành 4 hàng ngang, giúp tối ưu không gian ngồi. Cách sắp xếp này không chỉ tạo ra không gian thoải mái cho hành khách mà còn đảm bảo tính tiện dụng và hiệu quả trong việc di chuyển.

Ngoài ra, ghế còn có tay quay điều chỉnh cho phép ngả tối đa 15 độ, giúp hành khách có thể điều chỉnh tư thế ngồi theo ý muốn, giảm mệt mỏi khi di chuyển trên những chuyến đi dài. Thêm vào đó, toa tàu sử dụng hệ thống điều hòa không khí hai chiều, đảm bảo nhiệt độ bên trong luôn dễ chịu, bất kể thời tiết bên ngoài. Điều này giúp hành khách có trải nghiệm thoải mái hơn trong suốt chuyến đi.

Tàu SE6 là chuyến tàu chất lượng cao nối liền Sài Gòn và Hà Nội, khởi hành lúc 21h55 và đến Hà Nội lúc 05h30 sáng hôm sau. Với thời gian hành trình 31 giờ 35 phút và quãng đường 1.726 km, tàu SE6 cung cấp dịch vụ tiện nghi, bao gồm giường nằm, ghế ngồi điều hòa và các món ăn ngon tại toa căng tin. Tàu SE6 là lựa chọn tuyệt vời cho hành khách muốn di chuyển an toàn, thoải mái và tận hưởng dịch vụ chất lượng trong suốt chuyến đi.

Vì sao lựa chọn ngồi mềm điều hòa là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6

Dưới đây chỉ là tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 bởi vì tra cứu giá vé tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được tra cứu giá vé tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện đặt mua vé tàu online.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội912.000
Sài GònDĩ An40.000
Sài GònBiên Hòa40.000
Sài GònLong Khánh78.000
Sài GònSuối Kiết119.000
Sài GònBình Thuận165.000
Sài GònSông Mao224.000
Sài GònTháp Chàm302.000
Sài GònNha Trang337.000
Sài GònNinh Hòa345.000
Sài GònTuy Hòa375.000
Sài GònDiêu Trì407.000
Sài GònBồng Sơn443.000
Sài GònĐức Phổ489.000
Sài GònQuảng Ngãi523.000
Sài GònNúi Thành548.000
Sài GònTam Kỳ559.000
Sài GònTrà Kiệu567.000
Sài GònĐà Nẵng581.000
Sài GònHuế623.000
Sài GònĐông Hà673.000
Sài GònMỹ Trạch689.000
Sài GònĐồng Hới696.000
Sài GònĐồng Lê744.000
Sài GònHương Phố757.000
Sài GònYên Trung774.000
Sài GònVinh786.000
Sài GònChợ Sy794.000
Sài GònMinh Khôi804.000
Sài GònThanh Hóa807.000
Sài GònBỉm Sơn824.000
Sài GònNinh Bình838.000
Sài GònNam Định852.000
Sài GònPhủ Lý883.000
Dĩ AnBiên Hòa40.000
Dĩ AnLong Khánh60.000
Dĩ AnSuối Kiết102.000
Dĩ AnBình Thuận148.000
Dĩ AnSông Mao206.000
Dĩ AnTháp Chàm279.000
Dĩ AnNha Trang322.000
Dĩ AnNinh Hòa330.000
Dĩ AnTuy Hòa362.000
Dĩ AnDiêu Trì395.000
Dĩ AnBồng Sơn432.000
Dĩ AnĐức Phổ476.000
Dĩ AnQuảng Ngãi511.000
Dĩ AnNúi Thành535.000
Dĩ AnTam Kỳ547.000
Dĩ AnTrà Kiệu556.000
Dĩ AnĐà Nẵng569.000
Dĩ AnHuế611.000
Dĩ AnĐông Hà662.000
Dĩ AnMỹ Trạch678.000
Dĩ AnĐồng Hới692.000
Dĩ AnĐồng Lê734.000
Dĩ AnHương Phố746.000
Dĩ AnYên Trung764.000
Dĩ AnVinh779.000
Dĩ AnChợ Sy794.000
Dĩ AnMinh Khôi798.000
Dĩ AnThanh Hóa803.000
Dĩ AnBỉm Sơn814.000
Dĩ AnNinh Bình827.000
Dĩ AnNam Định842.000
Dĩ AnPhủ Lý857.000
Dĩ AnHà Nội886.000
Biên HòaLong Khánh52.000
Biên HòaSuối Kiết93.000
Biên HòaBình Thuận139.000
Biên HòaSông Mao198.000
Biên HòaTháp Chàm269.000
Biên HòaNha Trang314.000
Biên HòaNinh Hòa323.000
Biên HòaTuy Hòa356.000
Biên HòaDiêu Trì390.000
Biên HòaBồng Sơn426.000
Biên HòaĐức Phổ471.000
Biên HòaQuảng Ngãi505.000
Biên HòaNúi Thành529.000
Biên HòaTam Kỳ541.000
Biên HòaTrà Kiệu550.000
Biên HòaĐà Nẵng563.000
Biên HòaHuế606.000
Biên HòaĐông Hà656.000
Biên HòaMỹ Trạch673.000
Biên HòaĐồng Hới687.000
Biên HòaĐồng Lê728.000
Biên HòaHương Phố741.000
Biên HòaYên Trung758.000
Biên HòaVinh778.000
Biên HòaChợ Sy784.000
Biên HòaMinh Khôi797.000
Biên HòaThanh Hóa801.000
Biên HòaBỉm Sơn806.000
Biên HòaNinh Bình820.000
Biên HòaNam Định834.000
Biên HòaPhủ Lý853.000
Biên HòaHà Nội881.000
Long KhánhSuối Kiết42.000
Long KhánhBình Thuận74.000
Long KhánhSông Mao106.000
Long KhánhTháp Chàm206.000
Long KhánhNha Trang264.000
Long KhánhNinh Hòa269.000
Long KhánhTuy Hòa301.000
Long KhánhDiêu Trì338.000
Long KhánhBồng Sơn370.000
Long KhánhĐức Phổ396.000
Long KhánhQuảng Ngãi407.000
Long KhánhNúi Thành431.000
Long KhánhTam Kỳ445.000
Long KhánhTrà Kiệu466.000
Long KhánhĐà Nẵng485.000
Long KhánhHuế588.000
Long KhánhĐông Hà627.000
Long KhánhMỹ Trạch645.000
Long KhánhĐồng Hới660.000
Long KhánhĐồng Lê701.000
Long KhánhHương Phố729.000
Long KhánhYên Trung740.000
Long KhánhVinh751.000
Long KhánhChợ Sy762.000
Long KhánhMinh Khôi784.000
Long KhánhThanh Hóa790.000
Long KhánhBỉm Sơn801.000
Long KhánhNinh Bình805.000
Long KhánhNam Định813.000
Long KhánhPhủ Lý829.000
Long KhánhHà Nội857.000
Suối KiếtBình Thuận44.000
Suối KiếtSông Mao79.000
Suối KiếtTháp Chàm169.000
Suối KiếtNha Trang220.000
Suối KiếtNinh Hòa238.000
Suối KiếtTuy Hòa272.000
Suối KiếtDiêu Trì312.000
Suối KiếtBồng Sơn344.000
Suối KiếtĐức Phổ371.000
Suối KiếtQuảng Ngãi382.000
Suối KiếtNúi Thành406.000
Suối KiếtTam Kỳ420.000
Suối KiếtTrà Kiệu441.000
Suối KiếtĐà Nẵng460.000
Suối KiếtHuế572.000
Suối KiếtĐông Hà613.000
Suối KiếtMỹ Trạch629.000
Suối KiếtĐồng Hới654.000
Suối KiếtĐồng Lê691.000
Suối KiếtHương Phố719.000
Suối KiếtYên Trung731.000
Suối KiếtVinh743.000
Suối KiếtChợ Sy754.000
Suối KiếtMinh Khôi778.000
Suối KiếtThanh Hóa784.000
Suối KiếtBỉm Sơn797.000
Suối KiếtNinh Bình801.000
Suối KiếtNam Định809.000
Suối KiếtPhủ Lý825.000
Suối KiếtHà Nội854.000
Bình ThuậnSông Mao48.000
Bình ThuậnTháp Chàm97.000
Bình ThuậnNha Trang157.000
Bình ThuậnNinh Hòa172.000
Bình ThuậnTuy Hòa233.000
Bình ThuậnDiêu Trì286.000
Bình ThuậnBồng Sơn327.000
Bình ThuậnĐức Phổ354.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi370.000
Bình ThuậnNúi Thành392.000
Bình ThuậnTam Kỳ406.000
Bình ThuậnTrà Kiệu428.000
Bình ThuậnĐà Nẵng448.000
Bình ThuậnHuế562.000
Bình ThuậnĐông Hà604.000
Bình ThuậnMỹ Trạch627.000
Bình ThuậnĐồng Hới654.000
Bình ThuậnĐồng Lê685.000
Bình ThuậnHương Phố714.000
Bình ThuậnYên Trung728.000
Bình ThuậnVinh740.000
Bình ThuậnChợ Sy748.000
Bình ThuậnMinh Khôi765.000
Bình ThuậnThanh Hóa769.000
Bình ThuậnBỉm Sơn773.000
Bình ThuậnNinh Bình786.000
Bình ThuậnNam Định801.000
Bình ThuậnPhủ Lý818.000
Bình ThuậnHà Nội848.000
Sông MaoTháp Chàm57.000
Sông MaoNha Trang115.000
Sông MaoNinh Hòa130.000
Sông MaoTuy Hòa178.000
Sông MaoDiêu Trì247.000
Sông MaoBồng Sơn288.000
Sông MaoĐức Phổ316.000
Sông MaoQuảng Ngãi348.000
Sông MaoNúi Thành370.000
Sông MaoTam Kỳ384.000
Sông MaoTrà Kiệu408.000
Sông MaoĐà Nẵng431.000
Sông MaoHuế520.000
Sông MaoĐông Hà562.000
Sông MaoMỹ Trạch586.000
Sông MaoĐồng Hới613.000
Sông MaoĐồng Lê645.000
Sông MaoHương Phố675.000
Sông MaoYên Trung688.000
Sông MaoVinh701.000
Sông MaoChợ Sy722.000
Sông MaoMinh Khôi754.000
Sông MaoThanh Hóa758.000
Sông MaoBỉm Sơn759.000
Sông MaoNinh Bình774.000
Sông MaoNam Định790.000
Sông MaoPhủ Lý807.000
Sông MaoHà Nội837.000
Tháp ChàmNha Trang66.000
Tháp ChàmNinh Hòa89.000
Tháp ChàmTuy Hòa141.000
Tháp ChàmDiêu Trì214.000
Tháp ChàmBồng Sơn262.000
Tháp ChàmĐức Phổ293.000
Tháp ChàmQuảng Ngãi318.000
Tháp ChàmNúi Thành341.000
Tháp ChàmTam Kỳ357.000
Tháp ChàmTrà Kiệu382.000
Tháp ChàmĐà Nẵng398.000
Tháp ChàmHuế472.000
Tháp ChàmĐông Hà542.000
Tháp ChàmMỹ Trạch580.000
Tháp ChàmĐồng Hới609.000
Tháp ChàmĐồng Lê630.000
Tháp ChàmHương Phố662.000
Tháp ChàmYên Trung719.000
Tháp ChàmVinh684.000
Tháp ChàmChợ Sy701.000
Tháp ChàmMinh Khôi738.000
Tháp ChàmThanh Hóa748.000
Tháp ChàmBỉm Sơn754.000
Tháp ChàmNinh Bình770.000
Tháp ChàmNam Định786.000
Tháp ChàmPhủ Lý803.000
Tháp ChàmHà Nội835.000
Nha TrangNinh Hòa40.000
Nha TrangTuy Hòa87.000
Nha TrangDiêu Trì155.000
Nha TrangBồng Sơn196.000
Nha TrangĐức Phổ236.000
Nha TrangQuảng Ngãi275.000
Nha TrangNúi Thành300.000
Nha TrangTam Kỳ316.000
Nha TrangTrà Kiệu342.000
Nha TrangĐà Nẵng372.000
Nha TrangHuế414.000
Nha TrangĐông Hà481.000
Nha TrangMỹ Trạch518.000
Nha TrangĐồng Hới547.000
Nha TrangĐồng Lê572.000
Nha TrangHương Phố603.000
Nha TrangYên Trung633.000
Nha TrangVinh646.000
Nha TrangChợ Sy667.000
Nha TrangMinh Khôi710.000
Nha TrangThanh Hóa722.000
Nha TrangBỉm Sơn730.000
Nha TrangNinh Bình745.000
Nha TrangNam Định762.000
Nha TrangPhủ Lý774.000
Nha TrangHà Nội807.000
Ninh HòaTuy Hòa65.000
Ninh HòaDiêu Trì132.000
Ninh HòaBồng Sơn174.000
Ninh HòaĐức Phổ215.000
Ninh HòaQuảng Ngãi252.000
Ninh HòaNúi Thành276.000
Ninh HòaTam Kỳ294.000
Ninh HòaTrà Kiệu320.000
Ninh HòaĐà Nẵng348.000
Ninh HòaHuế392.000
Ninh HòaĐông Hà457.000
Ninh HòaMỹ Trạch495.000
Ninh HòaĐồng Hới524.000
Ninh HòaĐồng Lê550.000
Ninh HòaHương Phố582.000
Ninh HòaYên Trung611.000
Ninh HòaVinh624.000
Ninh HòaChợ Sy646.000
Ninh HòaMinh Khôi689.000
Ninh HòaThanh Hóa700.000
Ninh HòaBỉm Sơn721.000
Ninh HòaNinh Bình738.000
Ninh HòaNam Định755.000
Ninh HòaPhủ Lý766.000
Ninh HòaHà Nội800.000
Tuy HòaDiêu Trì72.000
Tuy HòaBồng Sơn119.000
Tuy HòaĐức Phổ150.000
Tuy HòaQuảng Ngãi179.000
Tuy HòaNúi Thành213.000
Tuy HòaTam Kỳ228.000
Tuy HòaTrà Kiệu254.000
Tuy HòaĐà Nẵng275.000
Tuy HòaHuế340.000
Tuy HòaĐông Hà403.000
Tuy HòaMỹ Trạch440.000
Tuy HòaĐồng Hới470.000
Tuy HòaĐồng Lê526.000
Tuy HòaHương Phố530.000
Tuy HòaYên Trung590.000
Tuy HòaVinh605.000
Tuy HòaChợ Sy627.000
Tuy HòaMinh Khôi674.000
Tuy HòaThanh Hóa686.000
Tuy HòaBỉm Sơn708.000
Tuy HòaNinh Bình726.000
Tuy HòaNam Định744.000
Tuy HòaPhủ Lý756.000
Tuy HòaHà Nội792.000
Diêu TrìBồng Sơn57.000
Diêu TrìĐức Phổ88.000
Diêu TrìQuảng Ngãi116.000
Diêu TrìNúi Thành138.000
Diêu TrìTam Kỳ155.000
Diêu TrìTrà Kiệu180.000
Diêu TrìĐà Nẵng211.000
Diêu TrìHuế276.000
Diêu TrìĐông Hà335.000
Diêu TrìMỹ Trạch372.000
Diêu TrìĐồng Hới401.000
Diêu TrìĐồng Lê458.000
Diêu TrìHương Phố492.000
Diêu TrìYên Trung522.000
Diêu TrìVinh537.000
Diêu TrìChợ Sy564.000
Diêu TrìMinh Khôi618.000
Diêu TrìThanh Hóa632.000
Diêu TrìBỉm Sơn655.000
Diêu TrìNinh Bình673.000
Diêu TrìNam Định691.000
Diêu TrìPhủ Lý712.000
Diêu TrìHà Nội749.000
Bồng SơnĐức Phổ40.000
Bồng SơnQuảng Ngãi65.000
Bồng SơnNúi Thành87.000
Bồng SơnTam Kỳ103.000
Bồng SơnTrà Kiệu127.000
Bồng SơnĐà Nẵng148.000
Bồng SơnHuế258.000
Bồng SơnĐông Hà284.000
Bồng SơnMỹ Trạch322.000
Bồng SơnĐồng Hới350.000
Bồng SơnĐồng Lê408.000
Bồng SơnHương Phố448.000
Bồng SơnYên Trung480.000
Bồng SơnVinh495.000
Bồng SơnChợ Sy522.000
Bồng SơnMinh Khôi578.000
Bồng SơnThanh Hóa580.000
Bồng SơnBỉm Sơn603.000
Bồng SơnNinh Bình620.000
Bồng SơnNam Định639.000
Bồng SơnPhủ Lý659.000
Bồng SơnHà Nội697.000
Đức PhổQuảng Ngãi40.000
Đức PhổNúi Thành57.000
Đức PhổTam Kỳ73.000
Đức PhổTrà Kiệu97.000
Đức PhổĐà Nẵng118.000
Đức PhổHuế212.000
Đức PhổĐông Hà250.000
Đức PhổMỹ Trạch289.000
Đức PhổĐồng Hới318.000
Đức PhổĐồng Lê374.000
Đức PhổHương Phố415.000
Đức PhổYên Trung447.000
Đức PhổVinh461.000
Đức PhổChợ Sy489.000
Đức PhổMinh Khôi544.000
Đức PhổThanh Hóa559.000
Đức PhổBỉm Sơn582.000
Đức PhổNinh Bình600.000
Quảng NgãiNúi Thành40.000
Quảng NgãiTam Kỳ48.000
Quảng NgãiTrà Kiệu73.000
Quảng NgãiĐà Nẵng94.000
Quảng NgãiHuế184.000
Quảng NgãiĐông Hà236.000
Quảng NgãiMỹ Trạch276.000
Quảng NgãiĐồng Hới306.000
Quảng NgãiĐồng Lê366.000
Quảng NgãiHương Phố401.000
Quảng NgãiYên Trung434.000
Quảng NgãiVinh449.000
Quảng NgãiChợ Sy477.000
Quảng NgãiMinh Khôi535.000
Quảng NgãiThanh Hóa550.000
Quảng NgãiBỉm Sơn573.000
Quảng NgãiNinh Bình592.000
Quảng NgãiNam Định612.000
Quảng NgãiPhủ Lý634.000
Quảng NgãiHà Nội673.000
Núi ThànhTam Kỳ40.000
Núi ThànhTrà Kiệu50.000
Núi ThànhĐà Nẵng70.000
Núi ThànhHuế157.000
Núi ThànhĐông Hà199.000
Núi ThànhMỹ Trạch249.000
Núi ThànhĐồng Hới280.000
Núi ThànhĐồng Lê340.000
Núi ThànhHương Phố375.000
Núi ThànhYên Trung407.000
Núi ThànhVinh422.000
Núi ThànhChợ Sy450.000
Núi ThànhMinh Khôi509.000
Núi ThànhThanh Hóa523.000
Núi ThànhBỉm Sơn547.000
Núi ThànhNinh Bình566.000
Núi ThànhNam Định586.000
Núi ThànhPhủ Lý608.000
Núi ThànhHà Nội647.000
Tam KỳTrà Kiệu40.000
Tam KỳĐà Nẵng55.000
Tam KỳHuế138.000
Tam KỳĐông Hà181.000
Tam KỳMỹ Trạch222.000
Tam KỳĐồng Hới262.000
Tam KỳĐồng Lê322.000
Tam KỳHương Phố357.000
Tam KỳYên Trung389.000
Tam KỳVinh403.000
Tam KỳChợ Sy431.000
Tam KỳMinh Khôi489.000
Tam KỳThanh Hóa504.000
Tam KỳBỉm Sơn528.000
Tam KỳNinh Bình547.000
Tam KỳNam Định566.000
Tam KỳPhủ Lý588.000
Tam KỳHà Nội627.000
Trà KiệuĐà Nẵng40.000
Trà KiệuHuế109.000
Trà KiệuĐông Hà153.000
Trà KiệuMỹ Trạch194.000
Trà KiệuĐồng Hới234.000
Trà KiệuĐồng Lê294.000
Trà KiệuHương Phố329.000
Trà KiệuYên Trung361.000
Trà KiệuVinh375.000
Trà KiệuChợ Sy403.000
Trà KiệuMinh Khôi461.000
Trà KiệuThanh Hóa476.000
Trà KiệuBỉm Sơn500.000
Trà KiệuNinh Bình519.000
Trà KiệuNam Định538.000
Trà KiệuPhủ Lý560.000
Trà KiệuHà Nội599.000
Đà NẵngHuế87.000
Đà NẵngĐông Hà129.000
Đà NẵngMỹ Trạch169.000
Đà NẵngĐồng Hới200.000
Đà NẵngĐồng Lê270.000
Đà NẵngHương Phố306.000
Đà NẵngYên Trung337.000
Đà NẵngVinh352.000
Đà NẵngChợ Sy380.000
Đà NẵngMinh Khôi438.000
Đà NẵngThanh Hóa454.000
Đà NẵngBỉm Sơn477.000
Đà NẵngNinh Bình496.000
Đà NẵngNam Định516.000
Đà NẵngPhủ Lý523.000
Đà NẵngHà Nội560.000
HuếĐông Hà57.000
HuếMỹ Trạch97.000
HuếĐồng Hới128.000
HuếĐồng Lê187.000
HuếHương Phố232.000
HuếYên Trung265.000
HuếVinh280.000
HuếChợ Sy308.000
HuếMinh Khôi365.000
HuếThanh Hóa381.000
HuếBỉm Sơn425.000
HuếNinh Bình445.000
HuếNam Định466.000
HuếPhủ Lý474.000
HuếHà Nội490.000
Đông HàMỹ Trạch50.000
Đông HàĐồng Hới80.000
Đông HàĐồng Lê141.000
Đông HàHương Phố175.000
Đông HàYên Trung208.000
Đông HàVinh233.000
Đông HàChợ Sy254.000
Đông HàMinh Khôi318.000
Đông HàThanh Hóa335.000
Đông HàBỉm Sơn358.000
Đông HàNinh Bình377.000
Đông HàNam Định396.000
Đông HàPhủ Lý419.000
Đông HàHà Nội458.000
Mỹ TrạchĐồng Hới40.000
Mỹ TrạchYên Trung168.000
Mỹ TrạchVinh183.000
Mỹ TrạchChợ Sy205.000
Mỹ TrạchMinh Khôi278.000
Mỹ TrạchThanh Hóa294.000
Mỹ TrạchBỉm Sơn318.000
Mỹ TrạchNinh Bình336.000
Mỹ TrạchNam Định356.000
Mỹ TrạchPhủ Lý378.000
Mỹ TrạchHà Nội418.000
Đồng HớiĐồng Lê70.000
Đồng HớiHương Phố105.000
Đồng HớiYên Trung138.000
Đồng HớiVinh153.000
Đồng HớiChợ Sy181.000
Đồng HớiMinh Khôi249.000
Đồng HớiThanh Hóa264.000
Đồng HớiBỉm Sơn287.000
Đồng HớiNinh Bình306.000
Đồng HớiNam Định326.000
Đồng HớiPhủ Lý348.000
Đồng HớiHà Nội387.000
Đồng LêHương Phố47.000
Đồng LêYên Trung81.000
Đồng LêVinh96.000
Đồng LêChợ Sy126.000
Đồng LêMinh Khôi186.000
Đồng LêThanh Hóa193.000
Đồng LêBỉm Sơn217.000
Đồng LêNinh Bình246.000
Đồng LêNam Định266.000
Đồng LêPhủ Lý287.000
Đồng LêHà Nội326.000
Hương PhốYên Trung43.000
Hương PhốVinh60.000
Hương PhốChợ Sy90.000
Hương PhốMinh Khôi144.000
Hương PhốThanh Hóa160.000
Hương PhốBỉm Sơn182.000
Hương PhốNinh Bình201.000
Hương PhốNam Định221.000
Hương PhốPhủ Lý252.000
Hương PhốHà Nội292.000
Yên TrungVinh40.000
Yên TrungChợ Sy48.000
Yên TrungMinh Khôi101.000
Yên TrungThanh Hóa126.000
Yên TrungBỉm Sơn149.000
Yên TrungNinh Bình168.000
Yên TrungNam Định187.000
Yên TrungPhủ Lý209.000
Yên TrungHà Nội259.000
VinhChợ Sy42.000
VinhMinh Khôi96.000
VinhThanh Hóa112.000
VinhBỉm Sơn136.000
VinhNinh Bình154.000
VinhNam Định174.000
VinhPhủ Lý204.000
VinhHà Nội256.000
Chợ SyMinh Khôi68.000
Chợ SyThanh Hóa83.000
Chợ SyBỉm Sơn107.000
Chợ SyNinh Bình126.000
Chợ SyNam Định146.000
Chợ SyPhủ Lý175.000
Chợ SyHà Nội216.000
Minh KhôiThanh Hóa40.000
Minh KhôiBỉm Sơn49.000
Minh KhôiNinh Bình68.000
Minh KhôiNam Định88.000
Minh KhôiPhủ Lý114.000
Minh KhôiHà Nội155.000
Thanh HóaBỉm Sơn40.000
Thanh HóaNinh Bình53.000
Thanh HóaNam Định72.000
Thanh HóaPhủ Lý89.000
Thanh HóaHà Nội127.000
Bỉm SơnNinh Bình40.000
Bỉm SơnNam Định48.000
Bỉm SơnPhủ Lý67.000
Bỉm SơnHà Nội104.000
Ninh BìnhNam Định40.000
Ninh BìnhPhủ Lý49.000
Ninh BìnhHà Nội87.000
Nam ĐịnhPhủ Lý40.000
Nam ĐịnhHà Nội68.000
Phủ LýHà Nội40.000
Đức PhổNam Định619.000
Đức PhổPhủ Lý640.000
Đức PhổHà Nội678.000
Mỹ TrạchĐồng Lê101.000
Mỹ TrạchHương Phố135.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6

  • Thời điểm đặt vé: Đặt tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 càng sớm, tra cứu giá vé tàu hỏa thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng tra cứu giá vé tàu hỏa ngồi mềm điều hòa tàu SE6.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6

Tiếp theo, hướng dẫn đặt vé tàu online sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua ngồi mềm điều hòa tàu SE6.

Mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu cho trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6 qua website

Mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé xe lửa, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo giờ tàu chạy và so sánh ngồi mềm điều hòa tàu SE6, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé ngồi mềm điều hòa tàu SE6 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0