Bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3 2025 AnLvT1

Thông tin bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3 rất quan trọng. Nó giúp bạn chọn được loại vé và chuyến tàu phù hợp nhất với bản thân.
- Tổng quan về tầng 1, khoang có 4 giường trên tàu SP3
- Vì sao lựa chọn tầng 1, khoang có 4 giường là giải pháp phù hợp?
- Tham khảo bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3
- Những yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3
- Mẹo hay cho hành trình tàu hoả
- Hướng dẫn mua vé tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3
- Tham khảo bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường của các chuyến tàu khác
- Kết luận
Hành trình với tàu SP3 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.
Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.
Bài viết này, đại lý bán vé tàu hỏa sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.
Tổng quan về tầng 1, khoang có 4 giường trên tàu SP3
Giường nằm khoang 4 điều hòa tầng 1 là lựa chọn cao cấp dành cho hành khách yêu thích sự thoải mái và tiện nghi trong suốt hành trình. Mỗi khoang có 4 giường nằm được chia thành 2 tầng, với kích thước mỗi giường khoảng 80x190cm, tạo không gian rộng rãi, thoáng đãng. Khoang này được trang bị đầy đủ các tiện ích như hệ thống điều hòa, chăn mềm, ổ cắm sạc và nước lọc miễn phí, mang đến một không gian thư giãn tuyệt vời. Hành khách có thể vừa thưởng thức phong cảnh qua cửa sổ vừa tận hưởng các dịch vụ cao cấp trên tàu. Tuy nhiên, trong các mùa cao điểm, khi nhu cầu sử dụng giường nằm tăng cao, khoang giường nằm này có thể chuyển thành khoang ghế ngồi điều hòa với 3 ghế mềm thay vì 1 giường, nhằm phục vụ đủ lượng khách.
Chuyến tàu SP3 khởi hành từ Hà Nội lúc 22:00 và đến Lào Cai vào lúc 05:55 sáng hôm sau, mang đến một hành trình thuận tiện cho những ai muốn khám phá vùng Tây Bắc. Với thời gian di chuyển gần 8 giờ, hành khách sẽ có cơ hội thư giãn trên tàu và tận hưởng cảnh đẹp khi đến Lào Cai vào sáng sớm. Đây là một lựa chọn lý tưởng cho những chuyến đi dài ngày, kết hợp giữa sự thoải mái và tiết kiệm thời gian, phù hợp với các du khách hoặc công việc di chuyển.
Vì sao lựa chọn tầng 1, khoang có 4 giường là giải pháp phù hợp?
Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.
Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.
Tham khảo bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3
Dưới đây chỉ là bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SP3 bởi vì bảng giá vé tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được bảng giá vé tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện mua vé tàu hỏa online.
Ga đi | Ga đến | Giá vé |
---|---|---|
Hà Nội | Lào Cai | 510.000 |
Hà Nội | Gia Lâm | 105.000 |
Hà Nội | Yên Viên | 115.000 |
Hà Nội | Đông Anh | 130.000 |
Hà Nội | Vĩnh Yên | 215.000 |
Hà Nội | Việt Trì | 240.000 |
Hà Nội | Phú Thọ | 360.000 |
Hà Nội | Yên Bái | 420.000 |
Hà Nội | Mậu A | 435.000 |
Hà Nội | Bảo Hà | 495.000 |
Hà Nội | Phố Lu | 500.000 |
Gia Lâm | Yên Viên | 105.000 |
Gia Lâm | Đông Anh | 125.000 |
Gia Lâm | Vĩnh Yên | 190.000 |
Gia Lâm | Việt Trì | 220.000 |
Gia Lâm | Phú Thọ | 345.000 |
Gia Lâm | Yên Bái | 405.000 |
Gia Lâm | Mậu A | 425.000 |
Gia Lâm | Bảo Hà | 485.000 |
Gia Lâm | Phố Lu | 495.000 |
Gia Lâm | Lào Cai | 500.000 |
Yên Viên | Đông Anh | 120.000 |
Yên Viên | Vĩnh Yên | 170.000 |
Yên Viên | Việt Trì | 205.000 |
Yên Viên | Phú Thọ | 320.000 |
Yên Viên | Yên Bái | 390.000 |
Yên Viên | Mậu A | 410.000 |
Yên Viên | Bảo Hà | 470.000 |
Yên Viên | Phố Lu | 480.000 |
Yên Viên | Lào Cai | 490.000 |
Đông Anh | Vĩnh Yên | 150.000 |
Đông Anh | Việt Trì | 195.000 |
Đông Anh | Phú Thọ | 310.000 |
Đông Anh | Yên Bái | 370.000 |
Đông Anh | Mậu A | 400.000 |
Đông Anh | Bảo Hà | 450.000 |
Đông Anh | Phố Lu | 460.000 |
Đông Anh | Lào Cai | 470.000 |
Vĩnh Yên | Việt Trì | 100.000 |
Vĩnh Yên | Phú Thọ | 185.000 |
Vĩnh Yên | Yên Bái | 255.000 |
Vĩnh Yên | Mậu A | 290.000 |
Vĩnh Yên | Bảo Hà | 370.000 |
Vĩnh Yên | Phố Lu | 395.000 |
Vĩnh Yên | Lào Cai | 415.000 |
Việt Trì | Phú Thọ | 120.000 |
Việt Trì | Yên Bái | 240.000 |
Việt Trì | Mậu A | 250.000 |
Việt Trì | Bảo Hà | 330.000 |
Việt Trì | Phố Lu | 360.000 |
Việt Trì | Lào Cai | 385.000 |
Phú Thọ | Yên Bái | 195.000 |
Phú Thọ | Mậu A | 210.000 |
Phú Thọ | Bảo Hà | 275.000 |
Phú Thọ | Phố Lu | 310.000 |
Phú Thọ | Lào Cai | 335.000 |
Yên Bái | Mậu A | 135.000 |
Yên Bái | Bảo Hà | 240.000 |
Yên Bái | Phố Lu | 275.000 |
Yên Bái | Lào Cai | 310.000 |
Mậu A | Bảo Hà | 170.000 |
Mậu A | Phố Lu | 195.000 |
Mậu A | Lào Cai | 240.000 |
Bảo Hà | Phố Lu | 130.000 |
Bảo Hà | Lào Cai | 200.000 |
Phố Lu | Lào Cai | 140.000 |