Bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22 2025 AnLvT1

Thông tin bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22 rất quan trọng. Nó giúp bạn chọn được loại vé và chuyến tàu phù hợp nhất với bản thân.
- Tổng quan về tầng 1, khoang có 4 giường trên tàu SE22
- Vì sao lựa chọn tầng 1, khoang có 4 giường là giải pháp phù hợp?
- Tham khảo bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22
- Những yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22
- Mẹo hay cho hành trình tàu hoả
- Hướng dẫn mua vé tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22
- Tham khảo bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường của các chuyến tàu khác
- Kết luận
Hành trình với tàu SE22 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.
Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.
Bài viết này, đại lý bán vé tàu hỏa sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.
Tổng quan về tầng 1, khoang có 4 giường trên tàu SE22
Giường nằm khoang 4 điều hòa tầng 1 là lựa chọn cao cấp dành cho hành khách yêu thích sự thoải mái và tiện nghi trong suốt hành trình. Mỗi khoang có 4 giường nằm được chia thành 2 tầng, với kích thước mỗi giường khoảng 80x190cm, tạo không gian rộng rãi, thoáng đãng. Khoang này được trang bị đầy đủ các tiện ích như hệ thống điều hòa, chăn mềm, ổ cắm sạc và nước lọc miễn phí, mang đến một không gian thư giãn tuyệt vời. Hành khách có thể vừa thưởng thức phong cảnh qua cửa sổ vừa tận hưởng các dịch vụ cao cấp trên tàu. Tuy nhiên, trong các mùa cao điểm, khi nhu cầu sử dụng giường nằm tăng cao, khoang giường nằm này có thể chuyển thành khoang ghế ngồi điều hòa với 3 ghế mềm thay vì 1 giường, nhằm phục vụ đủ lượng khách.
Tàu SE22 là một lựa chọn lý tưởng cho hành khách trên tuyến đường sắt Sài Gòn - Đà Nẵng. Với thời gian hành trình 19 giờ 35 phút và tốc độ trung bình 51.9 km/h, tàu SE22 đi qua 20 ga trên quãng đường 935 km. Tàu được thiết kế với nhiều loại toa như giường nằm, ghế mềm điều hòa và có dịch vụ ăn uống trên tàu. Mặc dù không có wifi, tàu SE22 vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của hành khách, mang lại trải nghiệm di chuyển thoải mái và an toàn.
Vì sao lựa chọn tầng 1, khoang có 4 giường là giải pháp phù hợp?
Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.
Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.
Tham khảo bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22
Dưới đây chỉ là bảng giá vé tàu hỏa tầng 1, khoang có 4 giường tàu SE22 bởi vì bảng giá vé tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được bảng giá vé tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện mua vé tàu hỏa online.
Ga đi | Ga đến | Giá vé |
---|---|---|
Sài Gòn | Đà Nẵng | 995.000 |
Sài Gòn | Dĩ An | 38.000 |
Sài Gòn | Biên Hòa | 57.000 |
Sài Gòn | Long Khánh | 113.000 |
Sài Gòn | Bình Thuận | 257.000 |
Sài Gòn | Sông Mao | 316.000 |
Sài Gòn | Tháp Chàm | 547.000 |
Sài Gòn | Nha Trang | 604.000 |
Sài Gòn | Ninh Hòa | 655.000 |
Sài Gòn | Giã | 693.000 |
Sài Gòn | Tuy Hòa | 752.000 |
Sài Gòn | La Hai | 813.000 |
Sài Gòn | Diêu Trì | 823.000 |
Sài Gòn | Bồng Sơn | 890.000 |
Sài Gòn | Đức Phổ | 909.000 |
Sài Gòn | Quảng Ngãi | 949.000 |
Sài Gòn | Núi Thành | 959.000 |
Sài Gòn | Tam Kỳ | 969.000 |
Sài Gòn | Trà Kiệu | 981.000 |
Dĩ An | Biên Hòa | 32.000 |
Dĩ An | Long Khánh | 84.000 |
Dĩ An | Bình Thuận | 229.000 |
Dĩ An | Sông Mao | 290.000 |
Dĩ An | Tháp Chàm | 512.000 |
Dĩ An | Nha Trang | 575.000 |
Dĩ An | Ninh Hòa | 626.000 |
Dĩ An | Giã | 665.000 |
Dĩ An | Tuy Hòa | 723.000 |
Dĩ An | La Hai | 785.000 |
Dĩ An | Diêu Trì | 797.000 |
Dĩ An | Bồng Sơn | 866.000 |
Dĩ An | Đức Phổ | 885.000 |
Dĩ An | Quảng Ngãi | 926.000 |
Dĩ An | Núi Thành | 941.000 |
Dĩ An | Tam Kỳ | 951.000 |
Dĩ An | Trà Kiệu | 960.000 |
Dĩ An | Đà Nẵng | 983.000 |
Biên Hòa | Long Khánh | 70.000 |
Biên Hòa | Bình Thuận | 214.000 |
Biên Hòa | Sông Mao | 278.000 |
Biên Hòa | Tháp Chàm | 496.000 |
Biên Hòa | Nha Trang | 561.000 |
Biên Hòa | Ninh Hòa | 612.000 |
Biên Hòa | Giã | 650.000 |
Biên Hòa | Tuy Hòa | 711.000 |
Biên Hòa | La Hai | 772.000 |
Biên Hòa | Diêu Trì | 785.000 |
Biên Hòa | Bồng Sơn | 854.000 |
Biên Hòa | Đức Phổ | 875.000 |
Biên Hòa | Quảng Ngãi | 987.000 |
Biên Hòa | Núi Thành | 931.000 |
Biên Hòa | Tam Kỳ | 941.000 |
Biên Hòa | Trà Kiệu | 962.000 |
Biên Hòa | Đà Nẵng | 984.000 |
Long Khánh | Bình Thuận | 144.000 |
Long Khánh | Sông Mao | 215.000 |
Long Khánh | Tháp Chàm | 442.000 |
Long Khánh | Nha Trang | 554.000 |
Long Khánh | Ninh Hòa | 564.000 |
Long Khánh | Giã | 604.000 |
Long Khánh | Tuy Hòa | 638.000 |
Long Khánh | La Hai | 674.000 |
Long Khánh | Diêu Trì | 722.000 |
Long Khánh | Bồng Sơn | 754.000 |
Long Khánh | Đức Phổ | 814.000 |
Long Khánh | Quảng Ngãi | 835.000 |
Long Khánh | Núi Thành | 871.000 |
Long Khánh | Tam Kỳ | 876.000 |
Long Khánh | Trà Kiệu | 920.000 |
Long Khánh | Đà Nẵng | 957.000 |
Bình Thuận | Sông Mao | 87.000 |
Bình Thuận | Tháp Chàm | 200.000 |
Bình Thuận | Nha Trang | 333.000 |
Bình Thuận | Ninh Hòa | 370.000 |
Bình Thuận | Giã | 404.000 |
Bình Thuận | Tuy Hòa | 482.000 |
Bình Thuận | La Hai | 527.000 |
Bình Thuận | Diêu Trì | 606.000 |
Bình Thuận | Bồng Sơn | 662.000 |
Bình Thuận | Đức Phổ | 723.000 |
Bình Thuận | Quảng Ngãi | 757.000 |
Bình Thuận | Núi Thành | 788.000 |
Bình Thuận | Tam Kỳ | 795.000 |
Bình Thuận | Trà Kiệu | 841.000 |
Bình Thuận | Đà Nẵng | 881.000 |
Sông Mao | Tháp Chàm | 102.000 |
Sông Mao | Nha Trang | 226.000 |
Sông Mao | Ninh Hòa | 257.000 |
Sông Mao | Giã | 290.000 |
Sông Mao | Tuy Hòa | 362.000 |
Sông Mao | La Hai | 417.000 |
Sông Mao | Diêu Trì | 491.000 |
Sông Mao | Bồng Sơn | 579.000 |
Sông Mao | Đức Phổ | 640.000 |
Sông Mao | Quảng Ngãi | 707.000 |
Sông Mao | Núi Thành | 741.000 |
Sông Mao | Tam Kỳ | 751.000 |
Sông Mao | Trà Kiệu | 800.000 |
Sông Mao | Đà Nẵng | 840.000 |
Tháp Chàm | Nha Trang | 123.000 |
Tháp Chàm | Ninh Hòa | 171.000 |
Tháp Chàm | Giã | 206.000 |
Tháp Chàm | Tuy Hòa | 281.000 |
Tháp Chàm | La Hai | 339.000 |
Tháp Chàm | Diêu Trì | 419.000 |
Tháp Chàm | Bồng Sơn | 523.000 |
Tháp Chàm | Đức Phổ | 591.000 |
Tháp Chàm | Quảng Ngãi | 712.000 |
Tháp Chàm | Núi Thành | 717.000 |
Tháp Chàm | Tam Kỳ | 732.000 |
Tháp Chàm | Trà Kiệu | 785.000 |
Tháp Chàm | Đà Nẵng | 838.000 |
Nha Trang | Ninh Hòa | 50.000 |
Nha Trang | Giã | 91.000 |
Nha Trang | Tuy Hòa | 167.000 |
Nha Trang | La Hai | 228.000 |
Nha Trang | Diêu Trì | 311.000 |
Nha Trang | Bồng Sơn | 400.000 |
Nha Trang | Đức Phổ | 466.000 |
Nha Trang | Quảng Ngãi | 579.000 |
Nha Trang | Núi Thành | 603.000 |
Nha Trang | Tam Kỳ | 627.000 |
Nha Trang | Trà Kiệu | 734.000 |
Nha Trang | Đà Nẵng | 800.000 |
Ninh Hòa | Giã | 44.000 |
Ninh Hòa | Tuy Hòa | 129.000 |
Ninh Hòa | La Hai | 166.000 |
Ninh Hòa | Diêu Trì | 243.000 |
Ninh Hòa | Bồng Sơn | 346.000 |
Ninh Hòa | Đức Phổ | 420.000 |
Ninh Hòa | Quảng Ngãi | 499.000 |
Ninh Hòa | Núi Thành | 550.000 |
Ninh Hòa | Tam Kỳ | 587.000 |
Ninh Hòa | Trà Kiệu | 644.000 |
Ninh Hòa | Đà Nẵng | 704.000 |
Giã | Tuy Hòa | 78.000 |
Giã | La Hai | 132.000 |
Giã | Diêu Trì | 209.000 |
Giã | Bồng Sơn | 312.000 |
Giã | Đức Phổ | 377.000 |
Giã | Quảng Ngãi | 468.000 |
Giã | Núi Thành | 523.000 |
Giã | Tam Kỳ | 560.000 |
Giã | Trà Kiệu | 616.000 |
Giã | Đà Nẵng | 666.000 |
Tuy Hòa | La Hai | 60.000 |
Tuy Hòa | Diêu Trì | 135.000 |
Tuy Hòa | Bồng Sơn | 237.000 |
Tuy Hòa | Đức Phổ | 303.000 |
Tuy Hòa | Quảng Ngãi | 384.000 |
Tuy Hòa | Núi Thành | 438.000 |
Tuy Hòa | Tam Kỳ | 475.000 |
Tuy Hòa | Trà Kiệu | 531.000 |
Tuy Hòa | Đà Nẵng | 579.000 |
La Hai | Diêu Trì | 82.000 |
La Hai | Bồng Sơn | 181.000 |
La Hai | Đức Phổ | 246.000 |
La Hai | Quảng Ngãi | 322.000 |
La Hai | Núi Thành | 376.000 |
La Hai | Tam Kỳ | 414.000 |
La Hai | Trà Kiệu | 470.000 |
La Hai | Đà Nẵng | 518.000 |
Diêu Trì | Bồng Sơn | 103.000 |
Diêu Trì | Đức Phổ | 169.000 |
Diêu Trì | Quảng Ngãi | 227.000 |
Diêu Trì | Núi Thành | 277.000 |
Diêu Trì | Tam Kỳ | 312.000 |
Diêu Trì | Trà Kiệu | 367.000 |
Diêu Trì | Đà Nẵng | 412.000 |
Bồng Sơn | Đức Phổ | 68.000 |
Bồng Sơn | Quảng Ngãi | 118.000 |
Bồng Sơn | Núi Thành | 168.000 |
Bồng Sơn | Tam Kỳ | 200.000 |
Bồng Sơn | Trà Kiệu | 253.000 |
Bồng Sơn | Đà Nẵng | 297.000 |
Đức Phổ | Quảng Ngãi | 56.000 |
Đức Phổ | Núi Thành | 102.000 |
Đức Phổ | Tam Kỳ | 136.000 |
Đức Phổ | Trà Kiệu | 189.000 |
Đức Phổ | Đà Nẵng | 231.000 |
Quảng Ngãi | Núi Thành | 53.000 |
Quảng Ngãi | Tam Kỳ | 87.000 |
Quảng Ngãi | Trà Kiệu | 136.000 |
Quảng Ngãi | Đà Nẵng | 181.000 |
Núi Thành | Tam Kỳ | 42.000 |
Núi Thành | Trà Kiệu | 91.000 |
Núi Thành | Đà Nẵng | 131.000 |
Tam Kỳ | Trà Kiệu | 56.000 |
Tam Kỳ | Đà Nẵng | 96.000 |
Trà Kiệu | Đà Nẵng | 46.000 |