Bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21 2025 NML20v

Thông tin bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21 rất quan trọng. Nó giúp bạn chọn được loại vé và chuyến tàu phù hợp nhất với bản thân.
- Tổng quan về ngồi mềm trên tàu SE21
- Vì sao lựa chọn ngồi mềm là giải pháp phù hợp?
- Tham khảo bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21
- Những yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21
- Mẹo hay cho hành trình tàu hoả
- Hướng dẫn mua vé ngồi mềm tàu SE21
- Tham khảo bảng giá tàu hỏa ngồi mềm của các chuyến tàu khác
- Kết luận
Hành trình với tàu SE21 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.
Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.
Bài viết này, đại lý bán vé tàu hỏa bắc nam sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.
Tổng quan về ngồi mềm trên tàu SE21
Ghế ngồi mềm là sự lựa chọn phổ biến trên tàu hỏa, chia thành hai loại: ngồi mềm (NM) và ngồi mềm điều hòa (NML). Mỗi toa tàu được trang bị 64 ghế ngồi, phân thành 4 hàng ngang, giúp tối ưu hóa không gian. Ghế được thiết kế với tay quay để điều chỉnh độ ngả lên đến 15 độ, mang lại sự thoải mái trong suốt chuyến đi. Đặc biệt, ghế ngồi mềm điều hòa (NML) có hệ thống điều hòa không khí 2 chiều, giúp hành khách luôn cảm thấy mát mẻ, dễ chịu. Với mức giá và chất lượng ở mức trung bình, ghế ngồi mềm là sự lựa chọn hợp lý cho các chuyến đi ngắn, nơi bạn không cần quá nhiều tiện nghi nhưng vẫn muốn đảm bảo sự thoải mái và tiết kiệm chi phí.
Tàu SE21 là lựa chọn lý tưởng cho hành khách trên tuyến Đà Nẵng - Sài Gòn. Với thời gian hành trình 20 giờ 20 phút và tốc độ trung bình 51.9 km/h, tàu SE21 đi qua 20 ga dừng trên quãng đường 935 km. Tàu được thiết kế hiện đại, đảm bảo sự thoải mái với các toa giường nằm, ghế mềm điều hòa và khu vực vệ sinh sạch sẽ. Dịch vụ trên tàu, dù không có wifi, vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của hành khách.
Vì sao lựa chọn ngồi mềm là giải pháp phù hợp?
Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.
Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.
Tham khảo bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21
Dưới đây chỉ là bảng giá tàu hỏa ngồi mềm tàu SE21 bởi vì bảng giá tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được bảng giá tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện mua vé đường sắt online.
Ga đi | Ga đến | Giá vé |
---|---|---|
Đà Nẵng | Trà Kiệu | 32.000 |
Đà Nẵng | Tam Kỳ | 54.000 |
Đà Nẵng | Núi Thành | 72.000 |
Đà Nẵng | Quảng Ngãi | 100.000 |
Đà Nẵng | Đức Phổ | 128.000 |
Đà Nẵng | Bồng Sơn | 165.000 |
Đà Nẵng | Diêu Trì | 222.000 |
Đà Nẵng | La Hai | 265.000 |
Đà Nẵng | Tuy Hòa | 296.000 |
Đà Nẵng | Giã | 337.000 |
Đà Nẵng | Ninh Hòa | 356.000 |
Đà Nẵng | Nha Trang | 540.000 |
Trà Kiệu | Tam Kỳ | 32.000 |
Trà Kiệu | Núi Thành | 48.000 |
Trà Kiệu | Quảng Ngãi | 75.000 |
Trà Kiệu | Đức Phổ | 104.000 |
Trà Kiệu | Bồng Sơn | 140.000 |
Trà Kiệu | Diêu Trì | 197.000 |
Trà Kiệu | La Hai | 240.000 |
Trà Kiệu | Tuy Hòa | 272.000 |
Trà Kiệu | Giã | 313.000 |
Trà Kiệu | Ninh Hòa | 333.000 |
Trà Kiệu | Nha Trang | 350.000 |
Tam Kỳ | Núi Thành | 32.000 |
Tam Kỳ | Quảng Ngãi | 46.000 |
Tam Kỳ | Đức Phổ | 75.000 |
Tam Kỳ | Bồng Sơn | 111.000 |
Tam Kỳ | Diêu Trì | 168.000 |
Tam Kỳ | La Hai | 211.000 |
Tam Kỳ | Tuy Hòa | 243.000 |
Tam Kỳ | Giã | 284.000 |
Tam Kỳ | Ninh Hòa | 303.000 |
Tam Kỳ | Nha Trang | 321.000 |
Núi Thành | Quảng Ngãi | 32.000 |
Núi Thành | Đức Phổ | 56.000 |
Núi Thành | Bồng Sơn | 92.000 |
Núi Thành | Diêu Trì | 149.000 |
Núi Thành | La Hai | 192.000 |
Núi Thành | Tuy Hòa | 224.000 |
Núi Thành | Giã | 266.000 |
Núi Thành | Ninh Hòa | 285.000 |
Núi Thành | Nha Trang | 303.000 |
Quảng Ngãi | Đức Phổ | 32.000 |
Quảng Ngãi | Bồng Sơn | 65.000 |
Quảng Ngãi | Diêu Trì | 123.000 |
Quảng Ngãi | La Hai | 165.000 |
Quảng Ngãi | Tuy Hòa | 196.000 |
Quảng Ngãi | Giã | 237.000 |
Quảng Ngãi | Ninh Hòa | 257.000 |
Quảng Ngãi | Nha Trang | 298.000 |
Đức Phổ | Bồng Sơn | 36.000 |
Đức Phổ | Diêu Trì | 93.000 |
Đức Phổ | La Hai | 137.000 |
Đức Phổ | Tuy Hòa | 168.000 |
Đức Phổ | Giã | 209.000 |
Đức Phổ | Ninh Hòa | 228.000 |
Đức Phổ | Nha Trang | 253.000 |
Bồng Sơn | Diêu Trì | 57.000 |
Bồng Sơn | La Hai | 100.000 |
Bồng Sơn | Tuy Hòa | 131.000 |
Bồng Sơn | Giã | 173.000 |
Bồng Sơn | Ninh Hòa | 192.000 |
Bồng Sơn | Nha Trang | 217.000 |
Diêu Trì | La Hai | 43.000 |
Diêu Trì | Tuy Hòa | 75.000 |
Diêu Trì | Giã | 116.000 |
Diêu Trì | Ninh Hòa | 134.000 |
Diêu Trì | Nha Trang | 169.000 |
La Hai | Tuy Hòa | 32.000 |
La Hai | Giã | 72.000 |
La Hai | Ninh Hòa | 91.000 |
La Hai | Nha Trang | 124.000 |
Tuy Hòa | Giã | 43.000 |
Tuy Hòa | Ninh Hòa | 71.000 |
Tuy Hòa | Nha Trang | 96.000 |
Giã | Ninh Hòa | 32.000 |
Giã | Nha Trang | 53.000 |
Ninh Hòa | Nha Trang | 32.000 |