Giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 2025 AnLT2Mv

Giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 2025 AnLT2Mv

Hành trình với tàu SE2 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, đại lý bán vé tàu lửa sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về nằm khoang 4 điều hòa t2 trên tàu SE2

Giường nằm khoang 4 điều hòa tầng 2 mang đến sự lựa chọn tiện nghi cho hành khách trong các chuyến tàu dài. Được thiết kế với nệm dày và kích thước 80x190 cm, giường nằm ở tầng 2 trong khoang 4 giường cung cấp không gian nghỉ ngơi thoải mái cho hành khách. Tuy nhiên, vì giường được bố trí ở tầng cao hơn, hành khách có thể gặp chút khó khăn trong việc di chuyển và phải khom lưng khi sử dụng, đặc biệt là khi có không gian hạn chế.

Trong các thời điểm cao điểm, giường tầng 2 có thể chuyển đổi thành ghế ngồi mềm điều hòa, với mỗi giường chuyển thành 3 ghế, nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cao của khách hàng. Mặc dù giường tầng 2 thường có giá vé thấp hơn so với tầng 1, nhưng vẫn có thể tạo cảm giác không thoải mái vì vị trí cao hơn và hạn chế không gian. Tuy nhiên, với tính năng điều hòa không khí và nệm dày, loại giường này vẫn là một lựa chọn hợp lý cho những chuyến đi dài.

Tàu SE2 là chuyến tàu chất lượng cao trên tuyến đường sắt Bắc Nam, kết nối hai đầu đất nước từ Sài Gòn đến Hà Nội. Với hành trình dài 1.726 km, tàu khởi hành lúc 21h55 tại ga Sài Gòn và đến Hà Nội lúc 5h30 cách hai ngày, tổng thời gian di chuyển 31 giờ 35 phút.

Tàu gồm nhiều toa ghế ngồi, giường nằm và toa căng tin, được trang bị điều hòa cùng các dịch vụ tiện ích như ăn uống và nghỉ ngơi. Tàu SE2 là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn di chuyển an toàn, thoải mái và thuận tiện.

Vì sao lựa chọn nằm khoang 4 điều hòa t2 là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2

Dưới đây chỉ là giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 bởi vì giá xe lửa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được giá xe lửa chính xác nhất khi thực hiện vé tàu lửa online.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội1.534.000
Sài GònDĩ An61.000
Sài GònBiên Hòa83.000
Sài GònBình Thuận378.000
Sài GònNha Trang787.000
Sài GònTuy Hòa1.000.000
Sài GònDiêu Trì1.026.000
Sài GònQuảng Ngãi1.086.000
Sài GònTam Kỳ1.130.000
Sài GònĐà Nẵng1.154.000
Sài GònHuế1.193.000
Sài GònĐông Hà1.201.000
Sài GònĐồng Hới1.302.000
Sài GònĐồng Lê1.325.000
Sài GònHương Phố1.373.000
Sài GònYên Trung1.391.000
Sài GònVinh1.384.000
Sài GònThanh Hóa1.421.000
Sài GònNinh Bình1.431.000
Sài GònNam Định1.455.000
Sài GònPhủ Lý1.482.000
Dĩ AnBiên Hòa53.000
Dĩ AnBình Thuận339.000
Dĩ AnNha Trang766.000
Dĩ AnTuy Hòa857.000
Dĩ AnDiêu Trì879.000
Dĩ AnQuảng Ngãi1.035.000
Dĩ AnTam Kỳ1.043.000
Dĩ AnĐà Nẵng1.076.000
Dĩ AnHuế1.122.000
Dĩ AnĐồng Hới1.281.000
Dĩ AnĐồng Lê1.304.000
Dĩ AnHương Phố1.326.000
Dĩ AnYên Trung1.358.000
Dĩ AnVinh1.360.000
Dĩ AnThanh Hóa1.374.000
Dĩ AnNinh Bình1.414.000
Dĩ AnNam Định1.438.000
Dĩ AnPhủ Lý1.468.000
Dĩ AnHà Nội1.517.000
Biên HòaBình Thuận318.000
Biên HòaNha Trang727.000
Biên HòaTuy Hòa843.000
Biên HòaDiêu Trì875.000
Biên HòaQuảng Ngãi1.024.000
Biên HòaTam Kỳ1.033.000
Biên HòaĐà Nẵng1.056.000
Biên HòaHuế1.112.000
Biên HòaĐông Hà1.166.000
Biên HòaĐồng Hới1.223.000
Biên HòaĐồng Lê1.295.000
Biên HòaHương Phố1.318.000
Biên HòaYên Trung1.336.000
Biên HòaVinh1.344.000
Biên HòaThanh Hóa1.353.000
Biên HòaNinh Bình1.406.000
Biên HòaNam Định1.430.000
Biên HòaPhủ Lý1.461.000
Biên HòaHà Nội1.508.000
Bình ThuậnNha Trang438.000
Bình ThuậnTuy Hòa531.000
Bình ThuậnDiêu Trì641.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi895.000
Bình ThuậnTam Kỳ917.000
Bình ThuậnĐà Nẵng962.000
Bình ThuậnHuế1.000.000
Bình ThuậnĐông Hà1.097.000
Bình ThuậnĐồng Hới1.175.000
Bình ThuậnĐồng Lê1.233.000
Bình ThuậnHương Phố1.271.000
Bình ThuậnYên Trung1.294.000
Bình ThuậnVinh1.315.000
Bình ThuậnThanh Hóa1.342.000
Bình ThuậnNinh Bình1.360.000
Bình ThuậnNam Định1.387.000
Bình ThuậnPhủ Lý1.388.000
Bình ThuậnHà Nội1.438.000
Nha TrangTuy Hòa175.000
Nha TrangDiêu Trì295.000
Nha TrangQuảng Ngãi542.000
Nha TrangTam Kỳ625.000
Nha TrangĐà Nẵng723.000
Nha TrangHuế730.000
Nha TrangĐông Hà875.000
Nha TrangĐồng Hới984.000
Nha TrangĐồng Lê1.029.000
Nha TrangHương Phố1.072.000
Nha TrangYên Trung1.125.000
Nha TrangVinh1.149.000
Nha TrangThanh Hóa1.261.000
Nha TrangNinh Bình1.325.000
Nha TrangNam Định1.330.000
Nha TrangPhủ Lý1.337.000
Nha TrangHà Nội1.381.000
Tuy HòaDiêu Trì151.000
Tuy HòaQuảng Ngãi387.000
Tuy HòaTam Kỳ458.000
Tuy HòaĐà Nẵng553.000
Tuy HòaHuế615.000
Tuy HòaĐông Hà746.000
Tuy HòaĐồng Hới867.000
Tuy HòaĐồng Lê961.000
Tuy HòaHương Phố967.000
Tuy HòaVinh1.075.000
Tuy HòaThanh Hóa1.234.000
Tuy HòaNinh Bình1.317.000
Tuy HòaNam Định1.319.000
Tuy HòaPhủ Lý1.323.000
Tuy HòaHà Nội1.359.000
Diêu TrìQuảng Ngãi248.000
Diêu TrìTam Kỳ318.000
Diêu TrìĐà Nẵng422.000
Diêu TrìHuế498.000
Diêu TrìĐông Hà619.000
Diêu TrìĐồng Hới736.000
Diêu TrìĐồng Lê846.000
Diêu TrìHương Phố874.000
Diêu TrìYên Trung928.000
Diêu TrìVinh955.000
Diêu TrìThanh Hóa1.134.000
Diêu TrìNinh Bình1.196.000
Diêu TrìNam Định1.207.000
Diêu TrìPhủ Lý1.220.000
Diêu TrìHà Nội1.284.000
Quảng NgãiTam Kỳ125.000
Quảng NgãiĐà Nẵng224.000
Quảng NgãiHuế319.000
Quảng NgãiĐông Hà423.000
Quảng NgãiĐồng Hới533.000
Quảng NgãiĐồng Lê639.000
Quảng NgãiHương Phố682.000
Quảng NgãiYên Trung808.000
Quảng NgãiVinh836.000
Quảng NgãiThanh Hóa1.074.000
Quảng NgãiNinh Bình1.146.000
Quảng NgãiNam Định1.153.000
Quảng NgãiPhủ Lý1.172.000
Quảng NgãiHà Nội1.206.000
Tam KỳĐà Nẵng129.000
Tam KỳHuế239.000
Tam KỳĐông Hà331.000
Tam KỳĐồng Hới455.000
Tam KỳĐồng Lê560.000
Tam KỳHương Phố606.000
Tam KỳYên Trung724.000
Tam KỳVinh752.000
Tam KỳThanh Hóa1.003.000
Tam KỳNinh Bình1.060.000
Tam KỳNam Định1.069.000
Tam KỳPhủ Lý1.090.000
Tam KỳHà Nội1.126.000
Đà NẵngHuế154.000
Đà NẵngĐông Hà257.000
Đà NẵngĐồng Hới365.000
Đà NẵngĐồng Lê484.000
Đà NẵngHương Phố534.000
Đà NẵngYên Trung659.000
Đà NẵngVinh696.000
Đà NẵngThanh Hóa939.000
Đà NẵngNinh Bình1.009.000
Đà NẵngNam Định1.022.000
Đà NẵngPhủ Lý1.046.000
Đà NẵngHà Nội1.056.000
HuếĐông Hà115.000
HuếĐồng Hới228.000
HuếĐồng Lê333.000
HuếHương Phố406.000
HuếYên Trung516.000
HuếVinh550.000
HuếThanh Hóa787.000
HuếNinh Bình876.000
HuếNam Định856.000
HuếPhủ Lý898.000
HuếHà Nội1.000.000
Đông HàĐồng Hới175.000
Đông HàĐồng Lê308.000
Đông HàHương Phố384.000
Đông HàVinh499.000
Đông HàThanh Hóa753.000
Đông HàNinh Bình830.000
Đông HàNam Định835.000
Đông HàPhủ Lý873.000
Đông HàHà Nội957.000
Đồng HớiĐồng Lê151.000
Đồng HớiHương Phố229.000
Đồng HớiYên Trung302.000
Đồng HớiVinh334.000
Đồng HớiThanh Hóa592.000
Đồng HớiNinh Bình689.000
Đồng HớiNam Định697.000
Đồng HớiPhủ Lý717.000
Đồng HớiHà Nội800.000
Đồng LêHương Phố97.000
Đồng LêYên Trung164.000
Đồng LêVinh196.000
Đồng LêThanh Hóa424.000
Đồng LêNinh Bình528.000
Đồng LêNam Định556.000
Đồng LêPhủ Lý591.000
Đồng LêHà Nội673.000
Hương PhốYên Trung91.000
Hương PhốVinh122.000
Hương PhốThanh Hóa348.000
Hương PhốNinh Bình441.000
Hương PhốNam Định471.000
Hương PhốPhủ Lý518.000
Hương PhốHà Nội601.000
Yên TrungVinh52.000
Yên TrungThanh Hóa268.000
Yên TrungNinh Bình358.000
Yên TrungNam Định400.000
Yên TrungPhủ Lý439.000
Yên TrungHà Nội532.000
VinhThanh Hóa237.000
VinhNinh Bình327.000
VinhNam Định369.000
VinhPhủ Lý408.000
VinhHà Nội501.000
Thanh HóaNinh Bình110.000
Thanh HóaNam Định149.000
Thanh HóaPhủ Lý196.000
Thanh HóaHà Nội278.000
Ninh BìnhNam Định63.000
Ninh BìnhPhủ Lý111.000
Ninh BìnhHà Nội198.000
Nam ĐịnhPhủ Lý68.000
Nam ĐịnhHà Nội155.000
Phủ LýHà Nội107.000
Dĩ AnĐông Hà1.177.000
Tuy HòaYên Trung1.049.000
Đông HàYên Trung456.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2

  • Thời điểm đặt vé: Đặt giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 càng sớm, giá xe lửa thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng giá xe lửa nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2

Tiếp theo, hướng dẫn cách đặt vé tàu online sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2.

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 qua website

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé tàu hoà, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo bảng giờ tàu chạy và so sánh nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé nằm khoang 4 điều hòa t2 tàu SE2 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0