Giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 2025 AnLT1Mv

Giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 2025 AnLT1Mv

Hành trình với tàu SE6 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, đại lý bán vé tàu hỏa bắc nam sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về nằm khoang 4 điều hòa t1 trên tàu SE6

Giường nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 là một sự lựa chọn tiết kiệm cho hành khách khi di chuyển bằng tàu hỏa. Trong mỗi khoang, có tổng cộng 6 giường được xếp thành 3 tầng, với kích thước 78x190 cm. Giường tầng 1 được trang bị một tấm nệm dày khoảng 3 cm, mang đến sự êm ái cơ bản và đảm bảo cho hành khách có thể nghỉ ngơi trong suốt hành trình.

Tuy nhiên, với việc có 3 tầng giường trong mỗi khoang, không gian có thể trở nên chật chội, đặc biệt là khi nằm ở tầng 2 và tầng 3. Hành khách nằm ở các tầng trên có thể gặp khó khăn khi di chuyển hoặc cảm thấy không thoải mái do phải khom lưng để ngồi thẳng.

Dù vậy, giường nằm khoang 6 tầng 1 vẫn là một lựa chọn hợp lý cho những hành khách ưu tiên tiết kiệm chi phí mà không yêu cầu quá nhiều về sự sang trọng. Với mức giá thấp hơn, loại giường này cung cấp một giải pháp vừa phải cho các chuyến đi dài, đặc biệt là khi không có nhiều yêu cầu về sự riêng tư và không gian.

Tàu SE6 là chuyến tàu chất lượng cao nối liền Sài Gòn và Hà Nội, khởi hành lúc 21h55 và đến Hà Nội lúc 05h30 sáng hôm sau. Với thời gian hành trình 31 giờ 35 phút và quãng đường 1.726 km, tàu SE6 cung cấp dịch vụ tiện nghi, bao gồm giường nằm, ghế ngồi điều hòa và các món ăn ngon tại toa căng tin. Tàu SE6 là lựa chọn tuyệt vời cho hành khách muốn di chuyển an toàn, thoải mái và tận hưởng dịch vụ chất lượng trong suốt chuyến đi.

Vì sao lựa chọn nằm khoang 4 điều hòa t1 là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6

Dưới đây chỉ là giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 bởi vì giá vé tàu trực tuyến phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được giá vé tàu trực tuyến chính xác nhất khi thực hiện mua vé xe lửa trực tuyến.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội1.608.000
Sài GònDĩ An58.000
Sài GònBiên Hòa79.000
Sài GònLong Khánh176.000
Sài GònSuối Kiết268.000
Sài GònBình Thuận374.000
Sài GònSông Mao509.000
Sài GònTháp Chàm696.000
Sài GònNha Trang772.000
Sài GònNinh Hòa803.000
Sài GònTuy Hòa849.000
Sài GònDiêu Trì901.000
Sài GònBồng Sơn938.000
Sài GònĐức Phổ1.036.000
Sài GònQuảng Ngãi1.056.000
Sài GònNúi Thành1.074.000
Sài GònTam Kỳ1.076.000
Sài GònTrà Kiệu1.092.000
Sài GònĐà Nẵng1.119.000
Sài GònHuế1.179.000
Sài GònĐông Hà1.207.000
Sài GònMỹ Trạch1.239.000
Sài GònĐồng Hới1.250.000
Sài GònĐồng Lê1.337.000
Sài GònHương Phố1.358.000
Sài GònYên Trung1.389.000
Sài GònVinh1.410.000
Sài GònChợ Sy1.416.000
Sài GònMinh Khôi1.443.000
Sài GònThanh Hóa1.466.000
Sài GònBỉm Sơn1.479.000
Sài GònNinh Bình1.504.000
Sài GònNam Định1.529.000
Sài GònPhủ Lý1.557.000
Dĩ AnBiên Hòa50.000
Dĩ AnLong Khánh135.000
Dĩ AnSuối Kiết230.000
Dĩ AnBình Thuận335.000
Dĩ AnSông Mao468.000
Dĩ AnTháp Chàm676.000
Dĩ AnNha Trang738.000
Dĩ AnNinh Hòa769.000
Dĩ AnTuy Hòa818.000
Dĩ AnDiêu Trì874.000
Dĩ AnBồng Sơn914.000
Dĩ AnĐức Phổ1.010.000
Dĩ AnQuảng Ngãi1.032.000
Dĩ AnNúi Thành1.050.000
Dĩ AnTam Kỳ1.052.000
Dĩ AnTrà Kiệu1.070.000
Dĩ AnĐà Nẵng1.096.000
Dĩ AnHuế1.157.000
Dĩ AnĐông Hà1.187.000
Dĩ AnMỹ Trạch1.219.000
Dĩ AnĐồng Hới1.244.000
Dĩ AnĐồng Lê1.316.000
Dĩ AnHương Phố1.339.000
Dĩ AnYên Trung1.372.000
Dĩ AnVinh1.399.000
Dĩ AnChợ Sy1.411.000
Dĩ AnMinh Khôi1.431.000
Dĩ AnThanh Hóa1.443.000
Dĩ AnBỉm Sơn1.461.000
Dĩ AnNinh Bình1.486.000
Dĩ AnNam Định1.511.000
Dĩ AnPhủ Lý1.539.000
Dĩ AnHà Nội1.590.000
Biên HòaLong Khánh117.000
Biên HòaSuối Kiết210.000
Biên HòaBình Thuận315.000
Biên HòaSông Mao450.000
Biên HòaTháp Chàm661.000
Biên HòaNha Trang731.000
Biên HòaNinh Hòa753.000
Biên HòaTuy Hòa804.000
Biên HòaDiêu Trì861.000
Biên HòaBồng Sơn901.000
Biên HòaĐức Phổ998.000
Biên HòaQuảng Ngãi1.020.000
Biên HòaNúi Thành1.038.000
Biên HòaTam Kỳ1.041.000
Biên HòaTrà Kiệu1.059.000
Biên HòaĐà Nẵng1.085.000
Biên HòaHuế1.147.000
Biên HòaĐông Hà1.176.000
Biên HòaMỹ Trạch1.208.000
Biên HòaĐồng Hới1.234.000
Biên HòaĐồng Lê1.308.000
Biên HòaHương Phố1.330.000
Biên HòaYên Trung1.361.000
Biên HòaVinh1.397.000
Biên HòaChợ Sy1.409.000
Biên HòaMinh Khôi1.430.000
Biên HòaThanh Hóa1.436.000
Biên HòaBỉm Sơn1.449.000
Biên HòaNinh Bình1.473.000
Biên HòaNam Định1.499.000
Biên HòaPhủ Lý1.531.000
Biên HòaHà Nội1.581.000
Long KhánhSuối Kiết78.000
Long KhánhBình Thuận151.000
Long KhánhSông Mao215.000
Long KhánhTháp Chàm422.000
Long KhánhNha Trang534.000
Long KhánhNinh Hòa543.000
Long KhánhTuy Hòa609.000
Long KhánhDiêu Trì687.000
Long KhánhBồng Sơn716.000
Long KhánhĐức Phổ774.000
Long KhánhQuảng Ngãi793.000
Long KhánhNúi Thành841.000
Long KhánhTam Kỳ869.000
Long KhánhTrà Kiệu911.000
Long KhánhĐà Nẵng946.000
Long KhánhHuế1.093.000
Long KhánhĐông Hà1.127.000
Long KhánhMỹ Trạch1.172.000
Long KhánhĐồng Hới1.199.000
Long KhánhĐồng Lê1.259.000
Long KhánhHương Phố1.309.000
Long KhánhYên Trung1.328.000
Long KhánhVinh1.349.000
Long KhánhChợ Sy1.368.000
Long KhánhMinh Khôi1.407.000
Long KhánhThanh Hóa1.419.000
Long KhánhBỉm Sơn1.439.000
Long KhánhNinh Bình1.446.000
Long KhánhNam Định1.459.000
Long KhánhPhủ Lý1.488.000
Long KhánhHà Nội1.539.000
Suối KiếtBình Thuận89.000
Suối KiếtSông Mao161.000
Suối KiếtTháp Chàm345.000
Suối KiếtNha Trang455.000
Suối KiếtNinh Hòa479.000
Suối KiếtTuy Hòa550.000
Suối KiếtDiêu Trì632.000
Suối KiếtBồng Sơn666.000
Suối KiếtĐức Phổ719.000
Suối KiếtQuảng Ngãi744.000
Suối KiếtNúi Thành792.000
Suối KiếtTam Kỳ820.000
Suối KiếtTrà Kiệu861.000
Suối KiếtĐà Nẵng897.000
Suối KiếtHuế1.064.000
Suối KiếtĐông Hà1.113.000
Suối KiếtMỹ Trạch1.143.000
Suối KiếtĐồng Hới1.189.000
Suối KiếtĐồng Lê1.253.000
Suối KiếtHương Phố1.290.000
Suối KiếtYên Trung1.312.000
Suối KiếtVinh1.333.000
Suối KiếtChợ Sy1.354.000
Suối KiếtMinh Khôi1.396.000
Suối KiếtThanh Hóa1.409.000
Suối KiếtBỉm Sơn1.430.000
Suối KiếtNinh Bình1.438.000
Suối KiếtNam Định1.452.000
Suối KiếtPhủ Lý1.482.000
Suối KiếtHà Nội1.534.000
Bình ThuậnSông Mao99.000
Bình ThuậnTháp Chàm200.000
Bình ThuậnNha Trang321.000
Bình ThuậnNinh Hòa353.000
Bình ThuậnTuy Hòa465.000
Bình ThuậnDiêu Trì577.000
Bình ThuậnBồng Sơn628.000
Bình ThuậnĐức Phổ684.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi714.000
Bình ThuậnNúi Thành761.000
Bình ThuậnTam Kỳ788.000
Bình ThuậnTrà Kiệu839.000
Bình ThuậnĐà Nẵng878.000
Bình ThuậnHuế1.019.000
Bình ThuậnĐông Hà1.108.000
Bình ThuậnMỹ Trạch1.138.000
Bình ThuậnĐồng Hới1.187.000
Bình ThuậnĐồng Lê1.246.000
Bình ThuậnHương Phố1.283.000
Bình ThuậnYên Trung1.307.000
Bình ThuậnVinh1.329.000
Bình ThuậnChợ Sy1.343.000
Bình ThuậnMinh Khôi1.373.000
Bình ThuậnThanh Hóa1.381.000
Bình ThuậnBỉm Sơn1.388.000
Bình ThuậnNinh Bình1.413.000
Bình ThuậnNam Định1.440.000
Bình ThuậnPhủ Lý1.469.000
Bình ThuậnHà Nội1.523.000
Sông MaoTháp Chàm113.000
Sông MaoNha Trang226.000
Sông MaoNinh Hòa254.000
Sông MaoTuy Hòa351.000
Sông MaoDiêu Trì479.000
Sông MaoBồng Sơn558.000
Sông MaoĐức Phổ615.000
Sông MaoQuảng Ngãi686.000
Sông MaoNúi Thành717.000
Sông MaoTam Kỳ747.000
Sông MaoTrà Kiệu798.000
Sông MaoĐà Nẵng844.000
Sông MaoHuế943.000
Sông MaoĐông Hà1.031.000
Sông MaoMỹ Trạch1.087.000
Sông MaoĐồng Hới1.138.000
Sông MaoĐồng Lê1.173.000
Sông MaoHương Phố1.212.000
Sông MaoYên Trung1.237.000
Sông MaoVinh1.258.000
Sông MaoChợ Sy1.298.000
Sông MaoMinh Khôi1.354.000
Sông MaoThanh Hóa1.361.000
Sông MaoBỉm Sơn1.364.000
Sông MaoNinh Bình1.391.000
Sông MaoNam Định1.419.000
Sông MaoPhủ Lý1.449.000
Sông MaoHà Nội1.504.000
Tháp ChàmNha Trang131.000
Tháp ChàmNinh Hòa175.000
Tháp ChàmTuy Hòa276.000
Tháp ChàmDiêu Trì410.000
Tháp ChàmBồng Sơn505.000
Tháp ChàmĐức Phổ564.000
Tháp ChàmQuảng Ngãi679.000
Tháp ChàmNúi Thành695.000
Tháp ChàmTam Kỳ728.000
Tháp ChàmTrà Kiệu781.000
Tháp ChàmĐà Nẵng817.000
Tháp ChàmHuế846.000
Tháp ChàmĐông Hà995.000
Tháp ChàmMỹ Trạch1.054.000
Tháp ChàmĐồng Hới1.106.000
Tháp ChàmĐồng Lê1.143.000
Tháp ChàmHương Phố1.187.000
Tháp ChàmYên Trung1.265.000
Tháp ChàmVinh1.227.000
Tháp ChàmChợ Sy1.259.000
Tháp ChàmMinh Khôi1.325.000
Tháp ChàmThanh Hóa1.342.000
Tháp ChàmBỉm Sơn1.353.000
Tháp ChàmNinh Bình1.382.000
Tháp ChàmNam Định1.411.000
Tháp ChàmPhủ Lý1.443.000
Tháp ChàmHà Nội1.501.000
Nha TrangNinh Hòa65.000
Nha TrangTuy Hòa172.000
Nha TrangDiêu Trì304.000
Nha TrangBồng Sơn384.000
Nha TrangĐức Phổ456.000
Nha TrangQuảng Ngãi557.000
Nha TrangNúi Thành581.000
Nha TrangTam Kỳ613.000
Nha TrangTrà Kiệu732.000
Nha TrangĐà Nẵng794.000
Nha TrangHuế828.000
Nha TrangĐông Hà882.000
Nha TrangMỹ Trạch942.000
Nha TrangĐồng Hới994.000
Nha TrangĐồng Lê1.039.000
Nha TrangHương Phố1.083.000
Nha TrangYên Trung1.136.000
Nha TrangVinh1.159.000
Nha TrangChợ Sy1.197.000
Nha TrangMinh Khôi1.275.000
Nha TrangThanh Hóa1.296.000
Nha TrangBỉm Sơn1.311.000
Nha TrangNinh Bình1.339.000
Nha TrangNam Định1.369.000
Nha TrangPhủ Lý1.389.000
Nha TrangHà Nội1.449.000
Ninh HòaTuy Hòa128.000
Ninh HòaDiêu Trì260.000
Ninh HòaBồng Sơn341.000
Ninh HòaĐức Phổ414.000
Ninh HòaQuảng Ngãi511.000
Ninh HòaNúi Thành536.000
Ninh HòaTam Kỳ569.000
Ninh HòaTrà Kiệu683.000
Ninh HòaĐà Nẵng743.000
Ninh HòaHuế783.000
Ninh HòaĐông Hà839.000
Ninh HòaMỹ Trạch900.000
Ninh HòaĐồng Hới953.000
Ninh HòaĐồng Lê999.000
Ninh HòaHương Phố1.044.000
Ninh HòaYên Trung1.096.000
Ninh HòaVinh1.121.000
Ninh HòaChợ Sy1.159.000
Ninh HòaMinh Khôi1.237.000
Ninh HòaThanh Hóa1.257.000
Ninh HòaBỉm Sơn1.295.000
Ninh HòaNinh Bình1.325.000
Ninh HòaNam Định1.356.000
Ninh HòaPhủ Lý1.375.000
Ninh HòaHà Nội1.436.000
Tuy HòaDiêu Trì142.000
Tuy HòaBồng Sơn236.000
Tuy HòaĐức Phổ296.000
Tuy HòaQuảng Ngãi371.000
Tuy HòaNúi Thành429.000
Tuy HòaTam Kỳ462.000
Tuy HòaTrà Kiệu515.000
Tuy HòaĐà Nẵng557.000
Tuy HòaHuế605.000
Tuy HòaĐông Hà733.000
Tuy HòaMỹ Trạch803.000
Tuy HòaĐồng Hới862.000
Tuy HòaĐồng Lê945.000
Tuy HòaHương Phố950.000
Tuy HòaYên Trung1.058.000
Tuy HòaVinh1.085.000
Tuy HòaChợ Sy1.126.000
Tuy HòaMinh Khôi1.210.000
Tuy HòaThanh Hóa1.232.000
Tuy HòaBỉm Sơn1.271.000
Tuy HòaNinh Bình1.303.000
Tuy HòaNam Định1.336.000
Tuy HòaPhủ Lý1.359.000
Tuy HòaHà Nội1.424.000
Diêu TrìBồng Sơn114.000
Diêu TrìĐức Phổ174.000
Diêu TrìQuảng Ngãi226.000
Diêu TrìNúi Thành271.000
Diêu TrìTam Kỳ306.000
Diêu TrìTrà Kiệu352.000
Diêu TrìĐà Nẵng406.000
Diêu TrìHuế489.000
Diêu TrìĐông Hà610.000
Diêu TrìMỹ Trạch671.000
Diêu TrìĐồng Hới724.000
Diêu TrìĐồng Lê831.000
Diêu TrìHương Phố882.000
Diêu TrìYên Trung938.000
Diêu TrìVinh964.000
Diêu TrìChợ Sy1.012.000
Diêu TrìMinh Khôi1.110.000
Diêu TrìThanh Hóa1.136.000
Diêu TrìBỉm Sơn1.176.000
Diêu TrìNinh Bình1.208.000
Diêu TrìNam Định1.242.000
Diêu TrìPhủ Lý1.279.000
Diêu TrìHà Nội1.346.000
Bồng SơnĐức Phổ82.000
Bồng SơnQuảng Ngãi126.000
Bồng SơnNúi Thành173.000
Bồng SơnTam Kỳ201.000
Bồng SơnTrà Kiệu251.000
Bồng SơnĐà Nẵng292.000
Bồng SơnHuế434.000
Bồng SơnĐông Hà515.000
Bồng SơnMỹ Trạch603.000
Bồng SơnĐồng Hới657.000
Bồng SơnĐồng Lê766.000
Bồng SơnHương Phố801.000
Bồng SơnYên Trung910.000
Bồng SơnVinh937.000
Bồng SơnChợ Sy988.000
Bồng SơnMinh Khôi1.094.000
Bồng SơnThanh Hóa1.101.000
Bồng SơnBỉm Sơn1.145.000
Bồng SơnNinh Bình1.178.000
Bồng SơnNam Định1.214.000
Bồng SơnPhủ Lý1.253.000
Bồng SơnHà Nội1.324.000
Đức PhổQuảng Ngãi68.000
Đức PhổNúi Thành113.000
Đức PhổTam Kỳ143.000
Đức PhổTrà Kiệu192.000
Đức PhổĐà Nẵng232.000
Đức PhổHuế363.000
Đức PhổĐông Hà453.000
Đức PhổMỹ Trạch541.000
Đức PhổĐồng Hới595.000
Đức PhổĐồng Lê703.000
Đức PhổHương Phố741.000
Đức PhổYên Trung841.000
Đức PhổVinh868.000
Đức PhổChợ Sy925.000
Đức PhổMinh Khôi1.031.000
Đức PhổThanh Hóa1.085.000
Đức PhổBỉm Sơn1.130.000
Đức PhổNinh Bình1.166.000
Quảng NgãiNúi Thành67.000
Quảng NgãiTam Kỳ100.000
Quảng NgãiTrà Kiệu143.000
Quảng NgãiĐà Nẵng184.000
Quảng NgãiHuế316.000
Quảng NgãiĐông Hà417.000
Quảng NgãiMỹ Trạch471.000
Quảng NgãiĐồng Hới524.000
Quảng NgãiĐồng Lê629.000
Quảng NgãiHương Phố689.000
Quảng NgãiYên Trung816.000
Quảng NgãiVinh844.000
Quảng NgãiChợ Sy898.000
Quảng NgãiMinh Khôi1.013.000
Quảng NgãiThanh Hóa1.075.000
Quảng NgãiBỉm Sơn1.121.000
Quảng NgãiNinh Bình1.158.000
Quảng NgãiNam Định1.197.000
Quảng NgãiPhủ Lý1.201.000
Quảng NgãiHà Nội1.276.000
Núi ThànhTam Kỳ53.000
Núi ThànhTrà Kiệu99.000
Núi ThànhĐà Nẵng139.000
Núi ThànhHuế269.000
Núi ThànhĐông Hà359.000
Núi ThànhMỹ Trạch425.000
Núi ThànhĐồng Hới479.000
Núi ThànhĐồng Lê583.000
Núi ThànhHương Phố644.000
Núi ThànhYên Trung766.000
Núi ThànhVinh794.000
Núi ThànhChợ Sy847.000
Núi ThànhMinh Khôi963.000
Núi ThànhThanh Hóa1.023.000
Núi ThànhBỉm Sơn1.070.000
Núi ThànhNinh Bình1.107.000
Núi ThànhNam Định1.146.000
Núi ThànhPhủ Lý1.152.000
Núi ThànhHà Nội1.225.000
Tam KỳTrà Kiệu71.000
Tam KỳĐà Nẵng108.000
Tam KỳHuế235.000
Tam KỳĐông Hà325.000
Tam KỳMỹ Trạch386.000
Tam KỳĐồng Hới448.000
Tam KỳĐồng Lê551.000
Tam KỳHương Phố612.000
Tam KỳYên Trung730.000
Tam KỳVinh760.000
Tam KỳChợ Sy812.000
Tam KỳMinh Khôi926.000
Tam KỳThanh Hóa985.000
Tam KỳBỉm Sơn1.034.000
Tam KỳNinh Bình1.071.000
Tam KỳNam Định1.110.000
Tam KỳPhủ Lý1.116.000
Tam KỳHà Nội1.191.000
Trà KiệuĐà Nẵng62.000
Trà KiệuHuế186.000
Trà KiệuĐông Hà276.000
Trà KiệuMỹ Trạch337.000
Trà KiệuĐồng Hới399.000
Trà KiệuĐồng Lê503.000
Trà KiệuHương Phố564.000
Trà KiệuYên Trung677.000
Trà KiệuVinh706.000
Trà KiệuChợ Sy758.000
Trà KiệuMinh Khôi868.000
Trà KiệuThanh Hóa926.000
Trà KiệuBỉm Sơn979.000
Trà KiệuNinh Bình1.016.000
Trà KiệuNam Định1.055.000
Trà KiệuPhủ Lý1.063.000
Trà KiệuHà Nội1.138.000
Đà NẵngHuế151.000
Đà NẵngĐông Hà246.000
Đà NẵngMỹ Trạch308.000
Đà NẵngĐồng Hới364.000
Đà NẵngĐồng Lê462.000
Đà NẵngHương Phố523.000
Đà NẵngYên Trung647.000
Đà NẵngVinh682.000
Đà NẵngChợ Sy737.000
Đà NẵngMinh Khôi851.000
Đà NẵngThanh Hóa881.000
Đà NẵngBỉm Sơn927.000
Đà NẵngNinh Bình969.000
Đà NẵngNam Định1.008.000
Đà NẵngPhủ Lý1.042.000
Đà NẵngHà Nội1.117.000
HuếĐông Hà114.000
HuếMỹ Trạch170.000
HuếĐồng Hới224.000
HuếĐồng Lê326.000
HuếHương Phố397.000
HuếYên Trung505.000
HuếVinh539.000
HuếChợ Sy595.000
HuếMinh Khôi708.000
HuếThanh Hóa738.000
HuếBỉm Sơn825.000
HuếNinh Bình864.000
HuếNam Định905.000
HuếPhủ Lý987.000
HuếHà Nội1.077.000
Đông HàMỹ Trạch100.000
Đông HàĐồng Hới161.000
Đông HàĐồng Lê284.000
Đông HàHương Phố305.000
Đông HàYên Trung405.000
Đông HàVinh449.000
Đông HàChợ Sy503.000
Đông HàMinh Khôi616.000
Đông HàThanh Hóa648.000
Đông HàBỉm Sơn694.000
Đông HàNinh Bình731.000
Đông HàNam Định769.000
Đông HàPhủ Lý828.000
Đông HàHà Nội907.000
Mỹ TrạchĐồng Hới81.000
Mỹ TrạchYên Trung327.000
Mỹ TrạchVinh360.000
Mỹ TrạchChợ Sy414.000
Mỹ TrạchMinh Khôi538.000
Mỹ TrạchThanh Hóa569.000
Mỹ TrạchBỉm Sơn615.000
Mỹ TrạchNinh Bình651.000
Mỹ TrạchNam Định690.000
Mỹ TrạchPhủ Lý748.000
Mỹ TrạchHà Nội826.000
Đồng HớiĐồng Lê140.000
Đồng HớiHương Phố211.000
Đồng HớiYên Trung271.000
Đồng HớiVinh307.000
Đồng HớiChợ Sy364.000
Đồng HớiMinh Khôi490.000
Đồng HớiThanh Hóa521.000
Đồng HớiBỉm Sơn582.000
Đồng HớiNinh Bình621.000
Đồng HớiNam Định662.000
Đồng HớiPhủ Lý720.000
Đồng HớiHà Nội803.000
Đồng LêHương Phố98.000
Đồng LêYên Trung170.000
Đồng LêVinh203.000
Đồng LêChợ Sy266.000
Đồng LêMinh Khôi380.000
Đồng LêThanh Hóa389.000
Đồng LêBỉm Sơn447.000
Đồng LêNinh Bình496.000
Đồng LêNam Định537.000
Đồng LêPhủ Lý591.000
Đồng LêHà Nội673.000
Hương PhốYên Trung87.000
Hương PhốVinh127.000
Hương PhốChợ Sy189.000
Hương PhốMinh Khôi287.000
Hương PhốThanh Hóa319.000
Hương PhốBỉm Sơn368.000
Hương PhốNinh Bình406.000
Hương PhốNam Định446.000
Hương PhốPhủ Lý509.000
Hương PhốHà Nội590.000
Yên TrungVinh54.000
Yên TrungChợ Sy86.000
Yên TrungMinh Khôi194.000
Yên TrungThanh Hóa254.000
Yên TrungBỉm Sơn302.000
Yên TrungNinh Bình339.000
Yên TrungNam Định378.000
Yên TrungPhủ Lý431.000
Yên TrungHà Nội522.000
VinhChợ Sy77.000
VinhMinh Khôi192.000
VinhThanh Hóa224.000
VinhBỉm Sơn272.000
VinhNinh Bình309.000
VinhNam Định348.000
VinhPhủ Lý421.000
VinhHà Nội516.000
Chợ SyMinh Khôi136.000
Chợ SyThanh Hóa167.000
Chợ SyBỉm Sơn215.000
Chợ SyNinh Bình252.000
Chợ SyNam Định292.000
Chợ SyPhủ Lý360.000
Chợ SyHà Nội445.000
Minh KhôiThanh Hóa51.000
Minh KhôiBỉm Sơn98.000
Minh KhôiNinh Bình136.000
Minh KhôiNam Định176.000
Minh KhôiPhủ Lý235.000
Minh KhôiHà Nội320.000
Thanh HóaBỉm Sơn71.000
Thanh HóaNinh Bình111.000
Thanh HóaNam Định152.000
Thanh HóaPhủ Lý188.000
Thanh HóaHà Nội268.000
Bỉm SơnNinh Bình60.000
Bỉm SơnNam Định102.000
Bỉm SơnPhủ Lý142.000
Bỉm SơnHà Nội220.000
Ninh BìnhNam Định62.000
Ninh BìnhPhủ Lý104.000
Ninh BìnhHà Nội183.000
Nam ĐịnhPhủ Lý64.000
Nam ĐịnhHà Nội142.000
Phủ LýHà Nội50.000
Đức PhổNam Định1.203.000
Đức PhổPhủ Lý1.213.000
Đức PhổHà Nội1.286.000
Mỹ TrạchĐồng Lê203.000
Mỹ TrạchHương Phố236.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6

  • Thời điểm đặt vé: Đặt giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 càng sớm, giá vé tàu trực tuyến thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6

Tiếp theo, hướng dẫn mua vé tàu trực tuyến sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6.

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 qua website

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé ga xe lửa, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo giờ tàu chạy và so sánh nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE6 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0