Giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 2025 AnLT1

Giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 2025 AnLT1

Hành trình với tàu SE8 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, web mua vé tàu sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về nằm khoang 4 điều hòa t1 trên tàu SE8

Nằm khoang 4 điều hòa tầng 1 là loại giường nằm được thiết kế dành cho hành khách có nhu cầu nghỉ ngơi thoải mái trên các chuyến tàu đường dài. Trong mỗi khoang có 4 giường, chia thành 2 tầng, với giường tầng 1 có kích thước 80x190cm. Nệm của giường dày hơn, mang lại sự êm ái và hỗ trợ tốt cho giấc ngủ của hành khách. Đặc biệt, trong các dịp cao điểm, khi lượng khách mua vé đông, giường nằm khoang 4 có thể được chuyển đổi thành ghế ngồi mềm điều hòa, với mỗi giường được chuyển đổi thành 3 ghế.

Ưu điểm của giường nằm tầng 1 là mang lại sự thoải mái tối đa, phù hợp cho những hành khách đi các chặng đường dài hoặc qua đêm. Tuy nhiên, nhược điểm của loại giường này là giá vé cao hơn so với các hạng vé khác, và nếu bạn ở giường tầng 2 hoặc tầng 3, không gian hạn chế có thể khiến việc ngồi thẳng lưng trở nên khó khăn. Dù vậy, giường nằm khoang 4 tầng 1 vẫn là lựa chọn lý tưởng cho những ai đề cao sự thoải mái trong hành trình.

Tàu SE8 là lựa chọn hoàn hảo cho hành trình từ Sài Gòn đến Hà Nội. Với lịch trình kéo dài 1.726 km, tàu khởi hành lúc 21h55 từ Ga Sài Gòn và đến Ga Hà Nội lúc 5h30 sau 31 giờ 35 phút. Tàu SE8 cung cấp nhiều tiện ích như giường nằm điều hòa, dịch vụ ẩm thực chất lượng và nhân viên phục vụ chuyên nghiệp.

Với 21 điểm dừng dọc hành trình, tàu SE8 không chỉ là phương tiện di chuyển mà còn là cách trải nghiệm cảnh đẹp của Việt Nam. Đây là lựa chọn an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý cho mọi hành khách.

Vì sao lựa chọn nằm khoang 4 điều hòa t1 là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8

Dưới đây chỉ là giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 bởi vì giá tàu lửa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được giá tàu lửa chính xác nhất khi thực hiện đặt vé tàu qua mạng.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội1.565.000
Sài GònDĩ An36.000
Sài GònBiên Hòa53.000
Sài GònLong Khánh110.000
Sài GònSuối Kiết188.000
Sài GònBình Thuận262.000
Sài GònTháp Chàm431.000
Sài GònNha Trang494.000
Sài GònNinh Hòa536.000
Sài GònGiã566.000
Sài GònTuy Hòa600.000
Sài GònLa Hai649.000
Sài GònDiêu Trì685.000
Sài GònBồng Sơn770.000
Sài GònQuảng Ngãi872.000
Sài GònTam Kỳ942.000
Sài GònĐà Nẵng1.014.000
Sài GònHuế1.070.000
Sài GònĐông Hà1.102.000
Sài GònMỹ Đức1.148.000
Sài GònĐồng Hới1.177.000
Sài GònMinh Lệ1.185.000
Sài GònĐồng Lê1.200.000
Sài GònHương Phố1.227.000
Sài GònYên Trung1.269.000
Sài GònVinh1.275.000
Sài GònChợ Sy1.326.000
Sài GònMinh Khôi1.386.000
Sài GònThanh Hóa1.406.000
Sài GònBỉm Sơn1.437.000
Sài GònNinh Bình1.461.000
Sài GònNam Định1.486.000
Sài GònPhủ Lý1.514.000
Dĩ AnBiên Hòa32.000
Dĩ AnLong Khánh82.000
Dĩ AnSuối Kiết160.000
Dĩ AnBình Thuận234.000
Dĩ AnTháp Chàm403.000
Dĩ AnNha Trang470.000
Dĩ AnNinh Hòa511.000
Dĩ AnGiã544.000
Dĩ AnTuy Hòa577.000
Dĩ AnLa Hai626.000
Dĩ AnDiêu Trì670.000
Dĩ AnBồng Sơn757.000
Dĩ AnQuảng Ngãi861.000
Dĩ AnTam Kỳ930.000
Dĩ AnĐà Nẵng994.000
Dĩ AnHuế1.049.000
Dĩ AnĐông Hà1.083.000
Dĩ AnMỹ Đức1.129.000
Dĩ AnĐồng Hới1.158.000
Dĩ AnMinh Lệ1.167.000
Dĩ AnĐồng Lê1.194.000
Dĩ AnHương Phố1.222.000
Dĩ AnYên Trung1.252.000
Dĩ AnVinh1.271.000
Dĩ AnChợ Sy1.322.000
Dĩ AnMinh Khôi1.369.000
Dĩ AnThanh Hóa1.388.000
Dĩ AnBỉm Sơn1.419.000
Dĩ AnNinh Bình1.443.000
Dĩ AnNam Định1.469.000
Dĩ AnPhủ Lý1.496.000
Dĩ AnHà Nội1.547.000
Biên HòaLong Khánh68.000
Biên HòaSuối Kiết144.000
Biên HòaBình Thuận224.000
Biên HòaTháp Chàm392.000
Biên HòaNha Trang458.000
Biên HòaNinh Hòa500.000
Biên HòaGiã531.000
Biên HòaTuy Hòa567.000
Biên HòaLa Hai616.000
Biên HòaDiêu Trì660.000
Biên HòaBồng Sơn746.000
Biên HòaQuảng Ngãi850.000
Biên HòaTam Kỳ920.000
Biên HòaĐà Nẵng984.000
Biên HòaHuế1.040.000
Biên HòaĐông Hà1.073.000
Biên HòaMỹ Đức1.121.000
Biên HòaĐồng Hới1.149.000
Biên HòaMinh Lệ1.159.000
Biên HòaĐồng Lê1.186.000
Biên HòaHương Phố1.214.000
Biên HòaYên Trung1.243.000
Biên HòaVinh1.262.000
Biên HòaChợ Sy1.313.000
Biên HòaMinh Khôi1.361.000
Biên HòaThanh Hóa1.380.000
Biên HòaBỉm Sơn1.410.000
Biên HòaNinh Bình1.435.000
Biên HòaNam Định1.460.000
Biên HòaPhủ Lý1.489.000
Biên HòaHà Nội1.538.000
Long KhánhSuối Kiết59.000
Long KhánhBình Thuận126.000
Long KhánhTháp Chàm356.000
Long KhánhNha Trang436.000
Long KhánhNinh Hòa482.000
Long KhánhGiã516.000
Long KhánhTuy Hòa553.000
Long KhánhLa Hai594.000
Long KhánhDiêu Trì605.000
Long KhánhBồng Sơn690.000
Long KhánhQuảng Ngãi787.000
Long KhánhTam Kỳ875.000
Long KhánhĐà Nẵng941.000
Long KhánhHuế1.033.000
Long KhánhĐông Hà1.046.000
Long KhánhMỹ Đức1.084.000
Long KhánhĐồng Hới1.114.000
Long KhánhMinh Lệ1.125.000
Long KhánhĐồng Lê1.166.000
Long KhánhHương Phố1.201.000
Long KhánhYên Trung1.229.000
Long KhánhVinh1.245.000
Long KhánhChợ Sy1.269.000
Long KhánhMinh Khôi1.330.000
Long KhánhThanh Hóa1.350.000
Long KhánhBỉm Sơn1.382.000
Long KhánhNinh Bình1.406.000
Long KhánhNam Định1.432.000
Long KhánhPhủ Lý1.461.000
Long KhánhHà Nội1.511.000
Suối KiếtBình Thuận67.000
Suối KiếtTháp Chàm235.000
Suối KiếtNha Trang369.000
Suối KiếtNinh Hòa414.000
Suối KiếtGiã448.000
Suối KiếtTuy Hòa469.000
Suối KiếtLa Hai519.000
Suối KiếtDiêu Trì560.000
Suối KiếtBồng Sơn633.000
Suối KiếtQuảng Ngãi729.000
Suối KiếtTam Kỳ841.000
Suối KiếtĐà Nẵng924.000
Suối KiếtHuế984.000
Suối KiếtĐông Hà999.000
Suối KiếtMỹ Đức1.028.000
Suối KiếtĐồng Hới1.056.000
Suối KiếtMinh Lệ1.079.000
Suối KiếtĐồng Lê1.124.000
Suối KiếtHương Phố1.159.000
Suối KiếtYên Trung1.188.000
Suối KiếtVinh1.208.000
Suối KiếtChợ Sy1.242.000
Suối KiếtMinh Khôi1.305.000
Suối KiếtThanh Hóa1.326.000
Suối KiếtBỉm Sơn1.358.000
Suối KiếtNinh Bình1.383.000
Suối KiếtNam Định1.407.000
Suối KiếtPhủ Lý1.436.000
Suối KiếtHà Nội1.489.000
Bình ThuậnTháp Chàm165.000
Bình ThuậnNha Trang289.000
Bình ThuậnNinh Hòa332.000
Bình ThuậnGiã363.000
Bình ThuậnTuy Hòa390.000
Bình ThuậnLa Hai439.000
Bình ThuậnDiêu Trì503.000
Bình ThuậnBồng Sơn576.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi673.000
Bình ThuậnTam Kỳ805.000
Bình ThuậnĐà Nẵng906.000
Bình ThuậnHuế969.000
Bình ThuậnĐông Hà984.000
Bình ThuậnMỹ Đức1.009.000
Bình ThuậnĐồng Hới1.026.000
Bình ThuậnMinh Lệ1.066.000
Bình ThuậnĐồng Lê1.084.000
Bình ThuậnHương Phố1.108.000
Bình ThuậnYên Trung1.154.000
Bình ThuậnVinh1.174.000
Bình ThuậnChợ Sy1.225.000
Bình ThuậnMinh Khôi1.290.000
Bình ThuậnThanh Hóa1.311.000
Bình ThuậnBỉm Sơn1.343.000
Bình ThuậnNinh Bình1.368.000
Bình ThuậnNam Định1.395.000
Bình ThuậnPhủ Lý1.425.000
Bình ThuậnHà Nội1.478.000
Tháp ChàmNha Trang106.000
Tháp ChàmNinh Hòa152.000
Tháp ChàmGiã185.000
Tháp ChàmTuy Hòa239.000
Tháp ChàmLa Hai288.000
Tháp ChàmDiêu Trì355.000
Tháp ChàmBồng Sơn445.000
Tháp ChàmQuảng Ngãi621.000
Tháp ChàmTam Kỳ761.000
Tháp ChàmĐà Nẵng897.000
Tháp ChàmHuế944.000
Tháp ChàmĐông Hà955.000
Tháp ChàmMỹ Đức979.000
Tháp ChàmĐồng Hới992.000
Tháp ChàmMinh Lệ1.002.000
Tháp ChàmĐồng Lê1.040.000
Tháp ChàmHương Phố1.059.000
Tháp ChàmYên Trung1.108.000
Tháp ChàmVinh1.130.000
Tháp ChàmChợ Sy1.181.000
Tháp ChàmMinh Khôi1.241.000
Tháp ChàmThanh Hóa1.276.000
Tháp ChàmBỉm Sơn1.311.000
Tháp ChàmNinh Bình1.325.000
Tháp ChàmNam Định1.354.000
Tháp ChàmPhủ Lý1.385.000
Tháp ChàmHà Nội1.443.000
Nha TrangNinh Hòa48.000
Nha TrangGiã87.000
Nha TrangTuy Hòa134.000
Nha TrangLa Hai184.000
Nha TrangDiêu Trì249.000
Nha TrangBồng Sơn339.000
Nha TrangQuảng Ngãi576.000
Nha TrangTam Kỳ733.000
Nha TrangĐà Nẵng872.000
Nha TrangHuế894.000
Nha TrangĐông Hà919.000
Nha TrangMỹ Đức943.000
Nha TrangĐồng Hới948.000
Nha TrangMinh Lệ963.000
Nha TrangĐồng Lê985.000
Nha TrangHương Phố1.007.000
Nha TrangYên Trung1.058.000
Nha TrangVinh1.081.000
Nha TrangChợ Sy1.149.000
Nha TrangMinh Khôi1.214.000
Nha TrangThanh Hóa1.252.000
Nha TrangBỉm Sơn1.275.000
Nha TrangNinh Bình1.288.000
Nha TrangNam Định1.316.000
Nha TrangPhủ Lý1.335.000
Nha TrangHà Nội1.411.000
Ninh HòaGiã33.000
Ninh HòaTuy Hòa95.000
Ninh HòaLa Hai144.000
Ninh HòaDiêu Trì210.000
Ninh HòaBồng Sơn299.000
Ninh HòaQuảng Ngãi450.000
Ninh HòaTam Kỳ558.000
Ninh HòaĐà Nẵng745.000
Ninh HòaHuế767.000
Ninh HòaĐông Hà807.000
Ninh HòaMỹ Đức850.000
Ninh HòaĐồng Hới875.000
Ninh HòaMinh Lệ922.000
Ninh HòaĐồng Lê943.000
Ninh HòaHương Phố958.000
Ninh HòaYên Trung996.000
Ninh HòaVinh1.056.000
Ninh HòaChợ Sy1.086.000
Ninh HòaMinh Khôi1.173.000
Ninh HòaThanh Hóa1.195.000
Ninh HòaBỉm Sơn1.232.000
Ninh HòaNinh Bình1.250.000
Ninh HòaNam Định1.279.000
Ninh HòaPhủ Lý1.313.000
Ninh HòaHà Nội1.359.000
GiãTuy Hòa64.000
GiãLa Hai114.000
GiãDiêu Trì182.000
GiãBồng Sơn270.000
GiãQuảng Ngãi395.000
GiãTam Kỳ522.000
GiãĐà Nẵng672.000
GiãHuế733.000
GiãĐông Hà775.000
GiãMỹ Đức818.000
GiãĐồng Hới854.000
GiãMinh Lệ891.000
GiãĐồng Lê924.000
GiãHương Phố940.000
GiãYên Trung980.000
GiãVinh1.026.000
GiãChợ Sy1.076.000
GiãMinh Khôi1.171.000
GiãThanh Hóa1.188.000
GiãBỉm Sơn1.204.000
GiãNinh Bình1.242.000
GiãNam Định1.265.000
GiãPhủ Lý1.299.000
GiãHà Nội1.348.000
Tuy HòaLa Hai47.000
Tuy HòaDiêu Trì111.000
Tuy HòaBồng Sơn196.000
Tuy HòaQuảng Ngãi311.000
Tuy HòaTam Kỳ386.000
Tuy HòaĐà Nẵng594.000
Tuy HòaHuế679.000
Tuy HòaĐông Hà753.000
Tuy HòaMỹ Đức807.000
Tuy HòaĐồng Hới835.000
Tuy HòaMinh Lệ866.000
Tuy HòaĐồng Lê910.000
Tuy HòaHương Phố930.000
Tuy HòaYên Trung971.000
Tuy HòaVinh1.017.000
Tuy HòaChợ Sy1.063.000
Tuy HòaMinh Khôi1.158.000
Tuy HòaThanh Hóa1.182.000
Tuy HòaBỉm Sơn1.197.000
Tuy HòaNinh Bình1.228.000
Tuy HòaNam Định1.246.000
Tuy HòaPhủ Lý1.281.000
Tuy HòaHà Nội1.331.000
La HaiDiêu Trì64.000
La HaiBồng Sơn149.000
La HaiQuảng Ngãi260.000
La HaiTam Kỳ335.000
La HaiĐà Nẵng531.000
La HaiHuế623.000
La HaiĐông Hà697.000
La HaiMỹ Đức752.000
La HaiĐồng Hới781.000
La HaiMinh Lệ813.000
La HaiĐồng Lê858.000
La HaiHương Phố880.000
La HaiYên Trung923.000
La HaiVinh966.000
La HaiChợ Sy1.012.000
La HaiMinh Khôi1.108.000
La HaiThanh Hóa1.132.000
La HaiBỉm Sơn1.148.000
La HaiNinh Bình1.179.000
La HaiNam Định1.198.000
La HaiPhủ Lý1.233.000
La HaiHà Nội1.281.000
Diêu TrìBồng Sơn85.000
Diêu TrìQuảng Ngãi194.000
Diêu TrìTam Kỳ282.000
Diêu TrìĐà Nẵng467.000
Diêu TrìHuế563.000
Diêu TrìĐông Hà608.000
Diêu TrìMỹ Đức679.000
Diêu TrìĐồng Hới716.000
Diêu TrìMinh Lệ750.000
Diêu TrìĐồng Lê788.000
Diêu TrìHương Phố829.000
Diêu TrìYên Trung873.000
Diêu TrìVinh899.000
Diêu TrìChợ Sy945.000
Diêu TrìMinh Khôi1.040.000
Diêu TrìThanh Hóa1.064.000
Diêu TrìBỉm Sơn1.104.000
Diêu TrìNinh Bình1.135.000
Diêu TrìNam Định1.167.000
Diêu TrìPhủ Lý1.203.000
Diêu TrìHà Nội1.268.000
Bồng SơnQuảng Ngãi127.000
Bồng SơnTam Kỳ176.000
Bồng SơnĐà Nẵng307.000
Bồng SơnHuế470.000
Bồng SơnĐông Hà498.000
Bồng SơnMỹ Đức569.000
Bồng SơnĐồng Hới605.000
Bồng SơnMinh Lệ653.000
Bồng SơnĐồng Lê710.000
Bồng SơnHương Phố769.000
Bồng SơnYên Trung827.000
Bồng SơnVinh852.000
Bồng SơnChợ Sy901.000
Bồng SơnMinh Khôi949.000
Bồng SơnThanh Hóa974.000
Bồng SơnBỉm Sơn1.069.000
Bồng SơnNinh Bình1.101.000
Bồng SơnNam Định1.135.000
Bồng SơnPhủ Lý1.173.000
Bồng SơnHà Nội1.242.000
Quảng NgãiTam Kỳ77.000
Quảng NgãiĐà Nẵng186.000
Quảng NgãiHuế262.000
Quảng NgãiĐông Hà373.000
Quảng NgãiMỹ Đức460.000
Quảng NgãiĐồng Hới496.000
Quảng NgãiMinh Lệ544.000
Quảng NgãiĐồng Lê601.000
Quảng NgãiHương Phố661.000
Quảng NgãiYên Trung718.000
Quảng NgãiVinh744.000
Quảng NgãiChợ Sy834.000
Quảng NgãiMinh Khôi940.000
Quảng NgãiThanh Hóa968.000
Quảng NgãiBỉm Sơn1.010.000
Quảng NgãiNinh Bình1.045.000
Quảng NgãiNam Định1.082.000
Quảng NgãiPhủ Lý1.120.000
Quảng NgãiHà Nội1.193.000
Tam KỳĐà Nẵng99.000
Tam KỳHuế181.000
Tam KỳĐông Hà296.000
Tam KỳMỹ Đức384.000
Tam KỳĐồng Hới419.000
Tam KỳMinh Lệ468.000
Tam KỳĐồng Lê523.000
Tam KỳHương Phố584.000
Tam KỳYên Trung641.000
Tam KỳVinh667.000
Tam KỳChợ Sy753.000
Tam KỳMinh Khôi859.000
Tam KỳThanh Hóa885.000
Tam KỳBỉm Sơn929.000
Tam KỳNinh Bình964.000
Tam KỳNam Định1.000.000
Tam KỳPhủ Lý1.040.000
Tam KỳHà Nội1.112.000
Đà NẵngHuế147.000
Đà NẵngĐông Hà242.000
Đà NẵngMỹ Đức344.000
Đà NẵngĐồng Hới366.000
Đà NẵngMinh Lệ379.000
Đà NẵngĐồng Lê434.000
Đà NẵngHương Phố494.000
Đà NẵngYên Trung551.000
Đà NẵngVinh576.000
Đà NẵngChợ Sy658.000
Đà NẵngMinh Khôi764.000
Đà NẵngThanh Hóa836.000
Đà NẵngBỉm Sơn882.000
Đà NẵngNinh Bình919.000
Đà NẵngNam Định957.000
Đà NẵngPhủ Lý999.000
Đà NẵngHà Nội1.073.000
HuếĐông Hà95.000
HuếMỹ Đức195.000
HuếĐồng Hới238.000
HuếMinh Lệ279.000
HuếĐồng Lê342.000
HuếHương Phố410.000
HuếYên Trung473.000
HuếVinh501.000
HuếChợ Sy526.000
HuếMinh Khôi631.000
HuếThanh Hóa696.000
HuếBỉm Sơn742.000
HuếNinh Bình779.000
HuếNam Định817.000
HuếPhủ Lý858.000
HuếHà Nội933.000
Đông HàMỹ Đức102.000
Đông HàĐồng Hới143.000
Đông HàMinh Lệ200.000
Đông HàĐồng Lê266.000
Đông HàHương Phố336.000
Đông HàYên Trung403.000
Đông HàVinh433.000
Đông HàChợ Sy441.000
Đông HàMinh Khôi546.000
Đông HàThanh Hóa607.000
Đông HàBỉm Sơn653.000
Đông HàNinh Bình689.000
Đông HàNam Định726.000
Đông HàPhủ Lý768.000
Đông HàHà Nội844.000
Mỹ ĐứcĐồng Hới41.000
Mỹ ĐứcMinh Lệ99.000
Mỹ ĐứcĐồng Lê164.000
Mỹ ĐứcHương Phố234.000
Mỹ ĐứcYên Trung301.000
Mỹ ĐứcVinh332.000
Mỹ ĐứcChợ Sy350.000
Mỹ ĐứcMinh Khôi506.000
Mỹ ĐứcThanh Hóa537.000
Mỹ ĐứcBỉm Sơn584.000
Mỹ ĐứcNinh Bình623.000
Mỹ ĐứcNam Định663.000
Mỹ ĐứcPhủ Lý672.000
Mỹ ĐứcHà Nội748.000
Đồng HớiMinh Lệ57.000
Đồng HớiĐồng Lê122.000
Đồng HớiHương Phố193.000
Đồng HớiYên Trung260.000
Đồng HớiVinh290.000
Đồng HớiChợ Sy348.000
Đồng HớiMinh Khôi464.000
Đồng HớiThanh Hóa496.000
Đồng HớiBỉm Sơn543.000
Đồng HớiNinh Bình582.000
Đồng HớiNam Định622.000
Đồng HớiPhủ Lý666.000
Đồng HớiHà Nội746.000
Minh LệĐồng Lê64.000
Minh LệHương Phố135.000
Minh LệYên Trung203.000
Minh LệVinh233.000
Minh LệChợ Sy290.000
Minh LệMinh Khôi407.000
Minh LệThanh Hóa439.000
Minh LệBỉm Sơn485.000
Minh LệNinh Bình524.000
Minh LệNam Định564.000
Minh LệPhủ Lý608.000
Minh LệHà Nội689.000
Đồng LêHương Phố71.000
Đồng LêYên Trung138.000
Đồng LêVinh167.000
Đồng LêChợ Sy225.000
Đồng LêMinh Khôi341.000
Đồng LêThanh Hóa373.000
Đồng LêBỉm Sơn421.000
Đồng LêNinh Bình460.000
Đồng LêNam Định500.000
Đồng LêPhủ Lý543.000
Đồng LêHà Nội623.000
Hương PhốYên Trung67.000
Hương PhốVinh97.000
Hương PhốChợ Sy154.000
Hương PhốMinh Khôi271.000
Hương PhốThanh Hóa302.000
Hương PhốBỉm Sơn350.000
Hương PhốNinh Bình389.000
Hương PhốNam Định428.000
Hương PhốPhủ Lý473.000
Hương PhốHà Nội552.000
Yên TrungVinh32.000
Yên TrungChợ Sy87.000
Yên TrungMinh Khôi210.000
Yên TrungThanh Hóa243.000
Yên TrungBỉm Sơn293.000
Yên TrungNinh Bình331.000
Yên TrungNam Định372.000
Yên TrungPhủ Lý418.000
Yên TrungHà Nội500.000
VinhChợ Sy57.000
VinhMinh Khôi188.000
VinhThanh Hóa223.000
VinhBỉm Sơn274.000
VinhNinh Bình315.000
VinhNam Định358.000
VinhPhủ Lý405.000
VinhHà Nội492.000
Chợ SyMinh Khôi124.000
Chợ SyThanh Hóa158.000
Chợ SyBỉm Sơn213.000
Chợ SyNinh Bình253.000
Chợ SyNam Định301.000
Chợ SyPhủ Lý344.000
Chợ SyHà Nội431.000
Minh KhôiThanh Hóa32.000
Minh KhôiBỉm Sơn86.000
Minh KhôiNinh Bình128.000
Minh KhôiNam Định171.000
Minh KhôiPhủ Lý230.000
Minh KhôiHà Nội301.000
Thanh HóaBỉm Sơn53.000
Thanh HóaNinh Bình95.000
Thanh HóaNam Định137.000
Thanh HóaPhủ Lý194.000
Thanh HóaHà Nội268.000
Bỉm SơnNinh Bình42.000
Bỉm SơnNam Định86.000
Bỉm SơnPhủ Lý140.000
Bỉm SơnHà Nội215.000
Ninh BìnhNam Định50.000
Ninh BìnhPhủ Lý112.000
Ninh BìnhHà Nội206.000
Nam ĐịnhPhủ Lý62.000
Nam ĐịnhHà Nội162.000
Phủ LýHà Nội112.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8

  • Thời điểm đặt vé: Đặt giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 càng sớm, giá tàu lửa thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng giá tàu lửa nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8

Tiếp theo, cách mua vé tàu online sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8.

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu cho trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 qua website

Mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé đi tàu hỏa, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo giờ tàu bắc nam và so sánh nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé nằm khoang 4 điều hòa t1 tàu SE8 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0