Giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21 2025 AnLvT2v

Thông tin giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21 rất quan trọng. Nó giúp bạn chọn được loại vé và chuyến tàu phù hợp nhất với bản thân.
- Tổng quan về tầng 2, khoang có 4 giường trên tàu SE21
- Vì sao lựa chọn tầng 2, khoang có 4 giường là giải pháp phù hợp?
- Tham khảo giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21
- Những yếu tố ảnh hưởng đến giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21
- Mẹo hay cho hành trình tàu hoả
- Hướng dẫn mua vé tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21
- Tham khảo giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường của các chuyến tàu khác
- Kết luận
Hành trình với tàu SE21 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.
Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.
Bài viết này, website bán vé tàu trực tuyến sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.
Tổng quan về tầng 2, khoang có 4 giường trên tàu SE21
Giường nằm khoang 4 điều hòa tầng 2 VIP trên tàu hỏa mang đến một trải nghiệm đẳng cấp cho hành khách trong suốt hành trình. Mỗi khoang có 4 giường nằm được chia thành hai tầng, với không gian rộng rãi, tiện nghi. Những chiếc giường êm ái được trang bị chăn mềm, giúp hành khách thoải mái nghỉ ngơi. Hệ thống điều hòa làm mát không khí suốt chuyến đi, và ổ cắm sạc tại mỗi giường giúp bạn dễ dàng sử dụng thiết bị điện tử. Thêm vào đó, nước lọc miễn phí và bình hoa trang trí cũng tạo nên không gian thư giãn. Khoang giường nằm này còn cung cấp tầm nhìn tuyệt vời qua cửa sổ, cho phép bạn vừa thư giãn vừa thưởng thức phong cảnh. Trong những mùa cao điểm, khoang này có thể được chuyển thành ghế ngồi điều hòa để phục vụ đông đảo hành khách.
Tàu SE21 là lựa chọn lý tưởng cho hành khách trên tuyến Đà Nẵng - Sài Gòn. Với thời gian hành trình 20 giờ 20 phút và tốc độ trung bình 51.9 km/h, tàu SE21 đi qua 20 ga dừng trên quãng đường 935 km. Tàu được thiết kế hiện đại, đảm bảo sự thoải mái với các toa giường nằm, ghế mềm điều hòa và khu vực vệ sinh sạch sẽ. Dịch vụ trên tàu, dù không có wifi, vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của hành khách.
Vì sao lựa chọn tầng 2, khoang có 4 giường là giải pháp phù hợp?
Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.
Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.
Tham khảo giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21
Dưới đây chỉ là giá tàu lửa tầng 2, khoang có 4 giường tàu SE21 bởi vì giá tàu lửa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được giá tàu lửa chính xác nhất khi thực hiện mua vé tàu lửa trực tuyến.
Ga đi | Ga đến | Giá vé |
---|---|---|
Đà Nẵng | Sài Gòn | 926.000 |
Đà Nẵng | Trà Kiệu | 61.000 |
Đà Nẵng | Tam Kỳ | 107.000 |
Đà Nẵng | Núi Thành | 138.000 |
Đà Nẵng | Quảng Ngãi | 184.000 |
Đà Nẵng | Đức Phổ | 229.000 |
Đà Nẵng | Bồng Sơn | 289.000 |
Đà Nẵng | Diêu Trì | 392.000 |
Đà Nẵng | La Hai | 462.000 |
Đà Nẵng | Tuy Hòa | 514.000 |
Đà Nẵng | Giã | 582.000 |
Đà Nẵng | Ninh Hòa | 643.000 |
Đà Nẵng | Nha Trang | 706.000 |
Đà Nẵng | Tháp Chàm | 751.000 |
Đà Nẵng | Sông Mao | 772.000 |
Đà Nẵng | Bình Thuận | 823.000 |
Đà Nẵng | Long Khánh | 869.000 |
Đà Nẵng | Biên Hòa | 899.000 |
Đà Nẵng | Dĩ An | 907.000 |
Trà Kiệu | Tam Kỳ | 70.000 |
Trà Kiệu | Núi Thành | 103.000 |
Trà Kiệu | Quảng Ngãi | 143.000 |
Trà Kiệu | Đức Phổ | 191.000 |
Trà Kiệu | Bồng Sơn | 248.000 |
Trà Kiệu | Diêu Trì | 342.000 |
Trà Kiệu | La Hai | 423.000 |
Trà Kiệu | Tuy Hòa | 474.000 |
Trà Kiệu | Giã | 541.000 |
Trà Kiệu | Ninh Hòa | 573.000 |
Trà Kiệu | Nha Trang | 662.000 |
Trà Kiệu | Tháp Chàm | 706.000 |
Trà Kiệu | Sông Mao | 737.000 |
Trà Kiệu | Bình Thuận | 787.000 |
Trà Kiệu | Long Khánh | 864.000 |
Trà Kiệu | Biên Hòa | 896.000 |
Trà Kiệu | Dĩ An | 904.000 |
Trà Kiệu | Sài Gòn | 923.000 |
Tam Kỳ | Núi Thành | 59.000 |
Tam Kỳ | Quảng Ngãi | 99.000 |
Tam Kỳ | Đức Phổ | 143.000 |
Tam Kỳ | Bồng Sơn | 201.000 |
Tam Kỳ | Diêu Trì | 295.000 |
Tam Kỳ | La Hai | 365.000 |
Tam Kỳ | Tuy Hòa | 426.000 |
Tam Kỳ | Giã | 493.000 |
Tam Kỳ | Ninh Hòa | 525.000 |
Tam Kỳ | Nha Trang | 556.000 |
Tam Kỳ | Tháp Chàm | 660.000 |
Tam Kỳ | Sông Mao | 689.000 |
Tam Kỳ | Bình Thuận | 746.000 |
Tam Kỳ | Long Khánh | 818.000 |
Tam Kỳ | Biên Hòa | 877.000 |
Tam Kỳ | Dĩ An | 886.000 |
Tam Kỳ | Sài Gòn | 906.000 |
Núi Thành | Quảng Ngãi | 67.000 |
Núi Thành | Đức Phổ | 112.000 |
Núi Thành | Bồng Sơn | 172.000 |
Núi Thành | Diêu Trì | 264.000 |
Núi Thành | La Hai | 334.000 |
Núi Thành | Tuy Hòa | 395.000 |
Núi Thành | Giã | 463.000 |
Núi Thành | Ninh Hòa | 494.000 |
Núi Thành | Nha Trang | 526.000 |
Núi Thành | Tháp Chàm | 630.000 |
Núi Thành | Sông Mao | 661.000 |
Núi Thành | Bình Thuận | 720.000 |
Núi Thành | Long Khánh | 808.000 |
Núi Thành | Biên Hòa | 876.000 |
Núi Thành | Dĩ An | 876.000 |
Núi Thành | Sài Gòn | 898.000 |
Quảng Ngãi | Đức Phổ | 70.000 |
Quảng Ngãi | Bồng Sơn | 126.000 |
Quảng Ngãi | Diêu Trì | 220.000 |
Quảng Ngãi | La Hai | 289.000 |
Quảng Ngãi | Tuy Hòa | 341.000 |
Quảng Ngãi | Giã | 418.000 |
Quảng Ngãi | Ninh Hòa | 450.000 |
Quảng Ngãi | Nha Trang | 543.000 |
Quảng Ngãi | Tháp Chàm | 632.000 |
Quảng Ngãi | Sông Mao | 640.000 |
Quảng Ngãi | Bình Thuận | 670.000 |
Quảng Ngãi | Long Khánh | 792.000 |
Quảng Ngãi | Biên Hòa | 863.000 |
Quảng Ngãi | Dĩ An | 865.000 |
Quảng Ngãi | Sài Gòn | 884.000 |
Đức Phổ | Bồng Sơn | 81.000 |
Đức Phổ | Diêu Trì | 173.000 |
Đức Phổ | La Hai | 242.000 |
Đức Phổ | Tuy Hòa | 294.000 |
Đức Phổ | Giã | 360.000 |
Đức Phổ | Ninh Hòa | 403.000 |
Đức Phổ | Nha Trang | 443.000 |
Đức Phổ | Tháp Chàm | 544.000 |
Đức Phổ | Sông Mao | 599.000 |
Đức Phổ | Bình Thuận | 671.000 |
Đức Phổ | Long Khánh | 772.000 |
Đức Phổ | Biên Hòa | 849.000 |
Đức Phổ | Dĩ An | 851.000 |
Đức Phổ | Sài Gòn | 873.000 |
Bồng Sơn | Diêu Trì | 113.000 |
Bồng Sơn | La Hai | 184.000 |
Bồng Sơn | Tuy Hòa | 234.000 |
Bồng Sơn | Giã | 302.000 |
Bồng Sơn | Ninh Hòa | 333.000 |
Bồng Sơn | Nha Trang | 375.000 |
Bồng Sơn | Tháp Chàm | 494.000 |
Bồng Sơn | Sông Mao | 544.000 |
Bồng Sơn | Bình Thuận | 618.000 |
Bồng Sơn | Long Khánh | 720.000 |
Bồng Sơn | Biên Hòa | 815.000 |
Bồng Sơn | Dĩ An | 819.000 |
Bồng Sơn | Sài Gòn | 841.000 |
Diêu Trì | La Hai | 94.000 |
Diêu Trì | Tuy Hòa | 142.000 |
Diêu Trì | Giã | 210.000 |
Diêu Trì | Ninh Hòa | 240.000 |
Diêu Trì | Nha Trang | 296.000 |
Diêu Trì | Tháp Chàm | 401.000 |
Diêu Trì | Sông Mao | 466.000 |
Diêu Trì | Bình Thuận | 594.000 |
Diêu Trì | Long Khánh | 716.000 |
Diêu Trì | Biên Hòa | 796.000 |
Diêu Trì | Dĩ An | 807.000 |
Diêu Trì | Sài Gòn | 819.000 |
La Hai | Tuy Hòa | 74.000 |
La Hai | Giã | 139.000 |
La Hai | Ninh Hòa | 170.000 |
La Hai | Nha Trang | 222.000 |
La Hai | Tháp Chàm | 321.000 |
La Hai | Sông Mao | 400.000 |
La Hai | Bình Thuận | 528.000 |
La Hai | Long Khánh | 658.000 |
La Hai | Biên Hòa | 756.000 |
La Hai | Dĩ An | 758.000 |
La Hai | Sài Gòn | 778.000 |
Tuy Hòa | Giã | 95.000 |
Tuy Hòa | Ninh Hòa | 137.000 |
Tuy Hòa | Nha Trang | 176.000 |
Tuy Hòa | Tháp Chàm | 284.000 |
Tuy Hòa | Sông Mao | 362.000 |
Tuy Hòa | Bình Thuận | 484.000 |
Tuy Hòa | Long Khánh | 653.000 |
Tuy Hòa | Biên Hòa | 747.000 |
Tuy Hòa | Dĩ An | 754.000 |
Tuy Hòa | Sài Gòn | 761.000 |
Giã | Ninh Hòa | 60.000 |
Giã | Nha Trang | 110.000 |
Giã | Tháp Chàm | 224.000 |
Giã | Sông Mao | 310.000 |
Giã | Bình Thuận | 414.000 |
Giã | Long Khánh | 619.000 |
Giã | Biên Hòa | 695.000 |
Giã | Dĩ An | 710.000 |
Giã | Sài Gòn | 724.000 |
Ninh Hòa | Nha Trang | 67.000 |
Ninh Hòa | Tháp Chàm | 189.000 |
Ninh Hòa | Sông Mao | 277.000 |
Ninh Hòa | Bình Thuận | 388.000 |
Ninh Hòa | Long Khánh | 581.000 |
Ninh Hòa | Biên Hòa | 681.000 |
Ninh Hòa | Dĩ An | 696.000 |
Ninh Hòa | Sài Gòn | 713.000 |
Nha Trang | Tháp Chàm | 144.000 |
Nha Trang | Sông Mao | 244.000 |
Nha Trang | Bình Thuận | 351.000 |
Nha Trang | Long Khánh | 572.000 |
Nha Trang | Biên Hòa | 688.000 |
Nha Trang | Dĩ An | 703.000 |
Nha Trang | Sài Gòn | 711.000 |
Tháp Chàm | Sông Mao | 123.000 |
Tháp Chàm | Bình Thuận | 222.000 |
Tháp Chàm | Long Khánh | 513.000 |
Tháp Chàm | Biên Hòa | 645.000 |
Tháp Chàm | Dĩ An | 654.000 |
Tháp Chàm | Sài Gòn | 677.000 |
Sông Mao | Bình Thuận | 109.000 |
Sông Mao | Long Khánh | 239.000 |
Sông Mao | Biên Hòa | 302.000 |
Sông Mao | Dĩ An | 315.000 |
Sông Mao | Sài Gòn | 323.000 |
Bình Thuận | Long Khánh | 165.000 |
Bình Thuận | Biên Hòa | 235.000 |
Bình Thuận | Dĩ An | 250.000 |
Bình Thuận | Sài Gòn | 278.000 |
Long Khánh | Biên Hòa | 90.000 |
Long Khánh | Dĩ An | 104.000 |
Long Khánh | Sài Gòn | 133.000 |
Biên Hòa | Dĩ An | 52.000 |
Biên Hòa | Sài Gòn | 72.000 |
Dĩ An | Sài Gòn | 58.000 |