Bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 2025 NML56

Bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 2025 NML56

Hành trình với tàu SE2 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, trang web mua vé tàu sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về ngồi mềm điều hòa trên tàu SE2

Ghế ngồi mềm điều hòa hiện nay là lựa chọn phổ biến trên các chuyến tàu, mang đến sự thoải mái và tiện nghi cho hành khách. Các toa tàu được thiết kế với 64 ghế ngồi mềm, chia thành 4 hàng ngang, giúp tối ưu hóa không gian và đảm bảo sự tiện lợi. Mỗi ghế đều có tay quay điều chỉnh, cho phép hành khách ngả lưng một cách thoải mái với góc tối đa lên đến 15 độ. Điều đặc biệt là hệ thống điều hòa không khí hai chiều được lắp đặt trong từng toa tàu, mang lại không gian mát mẻ và dễ chịu dù mùa hè oi ả hay mùa đông lạnh giá. Với sự kết hợp giữa ghế ngồi êm ái và điều hòa mát mẻ, ghế ngồi mềm điều hòa là sự lựa chọn lý tưởng cho hành khách trong các chuyến đi dài, đảm bảo một hành trình dễ chịu và thư giãn.

Tàu SE2 là chuyến tàu chất lượng cao trên tuyến đường sắt Bắc Nam, kết nối hai đầu đất nước từ Sài Gòn đến Hà Nội. Với hành trình dài 1.726 km, tàu khởi hành lúc 21h55 tại ga Sài Gòn và đến Hà Nội lúc 5h30 cách hai ngày, tổng thời gian di chuyển 31 giờ 35 phút.

Tàu gồm nhiều toa ghế ngồi, giường nằm và toa căng tin, được trang bị điều hòa cùng các dịch vụ tiện ích như ăn uống và nghỉ ngơi. Tàu SE2 là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn di chuyển an toàn, thoải mái và thuận tiện.

Vì sao lựa chọn ngồi mềm điều hòa là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2

Dưới đây chỉ là bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 bởi vì bảng giá vé tàu lửa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được bảng giá vé tàu lửa chính xác nhất khi thực hiện đặt vé tàu hoả trực tuyến.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội997.000
Sài GònDĩ An30.000
Sài GònBiên Hòa32.000
Sài GònBình Thuận184.000
Sài GònNha Trang396.000
Sài GònTuy Hòa548.000
Sài GònDiêu Trì546.000
Sài GònQuảng Ngãi646.000
Sài GònTam Kỳ659.000
Sài GònĐà Nẵng666.000
Sài GònHuế712.000
Sài GònĐông Hà749.000
Sài GònĐồng Hới842.000
Sài GònĐồng Lê857.000
Sài GònHương Phố890.000
Sài GònYên Trung902.000
Sài GònVinh897.000
Sài GònThanh Hóa922.000
Sài GònNinh Bình929.000
Sài GònNam Định944.000
Sài GònPhủ Lý962.000
Dĩ AnBiên Hòa30.000
Dĩ AnBình Thuận164.000
Dĩ AnNha Trang385.000
Dĩ AnTuy Hòa446.000
Dĩ AnDiêu Trì500.000
Dĩ AnQuảng Ngãi595.000
Dĩ AnTam Kỳ600.000
Dĩ AnĐà Nẵng640.000
Dĩ AnHuế698.000
Dĩ AnĐồng Hới829.000
Dĩ AnĐồng Lê844.000
Dĩ AnHương Phố859.000
Dĩ AnYên Trung880.000
Dĩ AnVinh882.000
Dĩ AnThanh Hóa890.000
Dĩ AnNinh Bình917.000
Dĩ AnNam Định933.000
Dĩ AnPhủ Lý953.000
Dĩ AnHà Nội986.000
Biên HòaBình Thuận153.000
Biên HòaNha Trang361.000
Biên HòaTuy Hòa438.000
Biên HòaDiêu Trì492.000
Biên HòaQuảng Ngãi588.000
Biên HòaTam Kỳ594.000
Biên HòaĐà Nẵng627.000
Biên HòaHuế692.000
Biên HòaĐông Hà752.000
Biên HòaĐồng Hới790.000
Biên HòaĐồng Lê838.000
Biên HòaHương Phố853.000
Biên HòaYên Trung865.000
Biên HòaVinh870.000
Biên HòaThanh Hóa877.000
Biên HòaNinh Bình912.000
Biên HòaNam Định928.000
Biên HòaPhủ Lý948.000
Biên HòaHà Nội980.000
Bình ThuậnNha Trang217.000
Bình ThuậnTuy Hòa298.000
Bình ThuậnDiêu Trì384.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi514.000
Bình ThuậnTam Kỳ566.000
Bình ThuậnĐà Nẵng616.000
Bình ThuậnHuế641.000
Bình ThuậnĐông Hà691.000
Bình ThuậnĐồng Hới750.000
Bình ThuậnĐồng Lê787.000
Bình ThuậnHương Phố822.000
Bình ThuậnYên Trung837.000
Bình ThuậnVinh852.000
Bình ThuậnThanh Hóa869.000
Bình ThuậnNinh Bình881.000
Bình ThuậnNam Định899.000
Bình ThuậnPhủ Lý900.000
Bình ThuậnHà Nội934.000
Nha TrangTuy Hòa92.000
Nha TrangDiêu Trì172.000
Nha TrangQuảng Ngãi305.000
Nha TrangTam Kỳ354.000
Nha TrangĐà Nẵng412.000
Nha TrangHuế466.000
Nha TrangĐông Hà545.000
Nha TrangĐồng Hới624.000
Nha TrangĐồng Lê653.000
Nha TrangHương Phố690.000
Nha TrangYên Trung725.000
Nha TrangVinh740.000
Nha TrangThanh Hóa815.000
Nha TrangNinh Bình858.000
Nha TrangNam Định861.000
Nha TrangPhủ Lý866.000
Nha TrangHà Nội895.000
Tuy HòaDiêu Trì83.000
Tuy HòaQuảng Ngãi218.000
Tuy HòaTam Kỳ269.000
Tuy HòaĐà Nẵng328.000
Tuy HòaHuế389.000
Tuy HòaĐông Hà465.000
Tuy HòaĐồng Hới547.000
Tuy HòaĐồng Lê616.000
Tuy HòaHương Phố620.000
Tuy HòaVinh692.000
Tuy HòaThanh Hóa797.000
Tuy HòaNinh Bình852.000
Tuy HòaNam Định854.000
Tuy HòaPhủ Lý856.000
Tuy HòaHà Nội881.000
Diêu TrìQuảng Ngãi136.000
Diêu TrìTam Kỳ187.000
Diêu TrìĐà Nẵng246.000
Diêu TrìHuế311.000
Diêu TrìĐông Hà383.000
Diêu TrìĐồng Hới464.000
Diêu TrìĐồng Lê533.000
Diêu TrìHương Phố558.000
Diêu TrìYên Trung594.000
Diêu TrìVinh612.000
Diêu TrìThanh Hóa731.000
Diêu TrìNinh Bình772.000
Diêu TrìNam Định779.000
Diêu TrìPhủ Lý788.000
Diêu TrìHà Nội831.000
Quảng NgãiTam Kỳ66.000
Quảng NgãiĐà Nẵng128.000
Quảng NgãiHuế211.000
Quảng NgãiĐông Hà261.000
Quảng NgãiĐồng Hới347.000
Quảng NgãiĐồng Lê420.000
Quảng NgãiHương Phố449.000
Quảng NgãiYên Trung488.000
Quảng NgãiVinh506.000
Quảng NgãiThanh Hóa631.000
Quảng NgãiNinh Bình675.000
Quảng NgãiNam Định679.000
Quảng NgãiPhủ Lý691.000
Quảng NgãiHà Nội735.000
Tam KỳĐà Nẵng68.000
Tam KỳHuế155.000
Tam KỳĐông Hà207.000
Tam KỳĐồng Hới293.000
Tam KỳĐồng Lê365.000
Tam KỳHương Phố397.000
Tam KỳYên Trung436.000
Tam KỳVinh454.000
Tam KỳThanh Hóa588.000
Tam KỳNinh Bình623.000
Tam KỳNam Định628.000
Tam KỳPhủ Lý641.000
Tam KỳHà Nội685.000
Đà NẵngHuế94.000
Đà NẵngĐông Hà149.000
Đà NẵngĐồng Hới238.000
Đà NẵngĐồng Lê313.000
Đà NẵngHương Phố347.000
Đà NẵngYên Trung387.000
Đà NẵngVinh405.000
Đà NẵngThanh Hóa552.000
Đà NẵngNinh Bình586.000
Đà NẵngNam Định587.000
Đà NẵngPhủ Lý602.000
Đà NẵngHà Nội608.000
HuếĐông Hà57.000
HuếĐồng Hới143.000
HuếĐồng Lê216.000
HuếHương Phố259.000
HuếYên Trung298.000
HuếVinh316.000
HuếThanh Hóa460.000
HuếNinh Bình515.000
HuếNam Định502.000
HuếPhủ Lý506.000
HuếHà Nội540.000
Đông HàĐồng Hới87.000
Đông HàĐồng Lê163.000
Đông HàHương Phố206.000
Đông HàVinh265.000
Đông HàThanh Hóa409.000
Đông HàNinh Bình452.000
Đông HàNam Định455.000
Đông HàPhủ Lý477.000
Đông HàHà Nội524.000
Đồng HớiĐồng Lê74.000
Đồng HớiHương Phố118.000
Đồng HớiYên Trung159.000
Đồng HớiVinh178.000
Đồng HớiThanh Hóa317.000
Đồng HớiNinh Bình372.000
Đồng HớiNam Định377.000
Đồng HớiPhủ Lý389.000
Đồng HớiHà Nội435.000
Đồng LêHương Phố44.000
Đồng LêYên Trung82.000
Đồng LêVinh99.000
Đồng LêThanh Hóa228.000
Đồng LêNinh Bình282.000
Đồng LêNam Định298.000
Đồng LêPhủ Lý317.000
Đồng LêHà Nội364.000
Hương PhốYên Trung40.000
Hương PhốVinh58.000
Hương PhốThanh Hóa185.000
Hương PhốNinh Bình238.000
Hương PhốNam Định255.000
Hương PhốPhủ Lý276.000
Hương PhốHà Nội323.000
Yên TrungVinh30.000
Yên TrungThanh Hóa140.000
Yên TrungNinh Bình191.000
Yên TrungNam Định215.000
Yên TrungPhủ Lý237.000
Yên TrungHà Nội284.000
VinhThanh Hóa122.000
VinhNinh Bình173.000
VinhNam Định197.000
VinhPhủ Lý219.000
VinhHà Nội266.000
Thanh HóaNinh Bình51.000
Thanh HóaNam Định73.000
Thanh HóaPhủ Lý99.000
Thanh HóaHà Nội146.000
Ninh BìnhNam Định30.000
Ninh BìnhPhủ Lý52.000
Ninh BìnhHà Nội101.000
Nam ĐịnhPhủ Lý30.000
Nam ĐịnhHà Nội76.000
Phủ LýHà Nội49.000
Dĩ AnĐông Hà759.000
Tuy HòaYên Trung674.000
Đông HàYên Trung247.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2

  • Thời điểm đặt vé: Đặt bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 càng sớm, bảng giá vé tàu lửa thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng bảng giá vé tàu lửa ngồi mềm điều hòa tàu SE2.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2

Tiếp theo, cách đặt vé tàu online sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua ngồi mềm điều hòa tàu SE2.

Mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu cho trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2 qua website

Mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé xe tàu hoả, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo lịch tàu chạy ngày hôm nay và so sánh ngồi mềm điều hòa tàu SE2, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé ngồi mềm điều hòa tàu SE2 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0