Bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 2025 BnLT3M

Bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 2025 BnLT3M

Hành trình với tàu SE2 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, trang bán vé tàu trực tuyến sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về nằm khoang 6 điều hòa t3 trên tàu SE2

Giường nằm khoang 6 điều hòa tầng 3 là lựa chọn phổ biến cho các hành trình dài, đặc biệt trên tuyến Hà Nội – TP.HCM. Khoang được thiết kế với 6 giường chia làm 3 tầng, mỗi giường có kích thước khoảng 78x190 cm và được trải nệm mỏng 3 cm, mang lại sự thoải mái vừa đủ cho hành khách. Hệ thống điều hòa hoạt động liên tục giúp duy trì không gian mát mẻ, tạo cảm giác dễ chịu suốt hành trình. Tuy nhiên, tầng 3 của khoang này có không gian hạn chế, khiến việc ngồi thẳng lưng hoặc thay đổi tư thế có thể gặp chút khó khăn. Giá vé của giường nằm khoang 6 điều hòa hợp lý, chỉ xếp sau khoang 4 điều hòa VIP, làm cho nó trở thành lựa chọn tiết kiệm mà vẫn đảm bảo sự tiện nghi cho nhiều người.

Tàu SE2 là chuyến tàu chất lượng cao trên tuyến đường sắt Bắc Nam, kết nối hai đầu đất nước từ Sài Gòn đến Hà Nội. Với hành trình dài 1.726 km, tàu khởi hành lúc 21h55 tại ga Sài Gòn và đến Hà Nội lúc 5h30 cách hai ngày, tổng thời gian di chuyển 31 giờ 35 phút.

Tàu gồm nhiều toa ghế ngồi, giường nằm và toa căng tin, được trang bị điều hòa cùng các dịch vụ tiện ích như ăn uống và nghỉ ngơi. Tàu SE2 là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn di chuyển an toàn, thoải mái và thuận tiện.

Vì sao lựa chọn nằm khoang 6 điều hòa t3 là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2

Dưới đây chỉ là bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 bởi vì bảng giá vé tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được bảng giá vé tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện đặt tàu online.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội1.125.000
Sài GònDĩ An33.000
Sài GònBiên Hòa46.000
Sài GònBình Thuận268.000
Sài GònNha Trang568.000
Sài GònTuy Hòa728.000
Sài GònDiêu Trì748.000
Sài GònQuảng Ngãi788.000
Sài GònTam Kỳ823.000
Sài GònĐà Nẵng841.000
Sài GònHuế869.000
Sài GònĐông Hà876.000
Sài GònĐồng Hới951.000
Sài GònĐồng Lê968.000
Sài GònHương Phố1.005.000
Sài GònYên Trung1.018.000
Sài GònVinh1.013.000
Sài GònThanh Hóa1.041.000
Sài GònNinh Bình1.048.000
Sài GònNam Định1.066.000
Sài GònPhủ Lý1.086.000
Dĩ AnBiên Hòa33.000
Dĩ AnBình Thuận240.000
Dĩ AnNha Trang553.000
Dĩ AnTuy Hòa622.000
Dĩ AnDiêu Trì637.000
Dĩ AnQuảng Ngãi751.000
Dĩ AnTam Kỳ757.000
Dĩ AnĐà Nẵng782.000
Dĩ AnHuế816.000
Dĩ AnĐồng Hới936.000
Dĩ AnĐồng Lê953.000
Dĩ AnHương Phố970.000
Dĩ AnYên Trung994.000
Dĩ AnVinh995.000
Dĩ AnThanh Hóa1.006.000
Dĩ AnNinh Bình1.035.000
Dĩ AnNam Định1.053.000
Dĩ AnPhủ Lý1.076.000
Dĩ AnHà Nội1.113.000
Biên HòaBình Thuận224.000
Biên HòaNha Trang523.000
Biên HòaTuy Hòa610.000
Biên HòaDiêu Trì634.000
Biên HòaQuảng Ngãi742.000
Biên HòaTam Kỳ749.000
Biên HòaĐà Nẵng766.000
Biên HòaHuế809.000
Biên HòaĐông Hà849.000
Biên HòaĐồng Hới892.000
Biên HòaĐồng Lê946.000
Biên HòaHương Phố963.000
Biên HòaYên Trung977.000
Biên HòaVinh983.000
Biên HòaThanh Hóa989.000
Biên HòaNinh Bình1.029.000
Biên HòaNam Định1.047.000
Biên HòaPhủ Lý1.070.000
Biên HòaHà Nội1.107.000
Bình ThuậnNha Trang314.000
Bình ThuậnTuy Hòa376.000
Bình ThuậnDiêu Trì459.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi649.000
Bình ThuậnTam Kỳ662.000
Bình ThuậnĐà Nẵng695.000
Bình ThuậnHuế724.000
Bình ThuậnĐông Hà798.000
Bình ThuậnĐồng Hới857.000
Bình ThuậnĐồng Lê900.000
Bình ThuậnHương Phố928.000
Bình ThuậnYên Trung945.000
Bình ThuậnVinh961.000
Bình ThuậnThanh Hóa982.000
Bình ThuậnNinh Bình995.000
Bình ThuậnNam Định1.015.000
Bình ThuậnPhủ Lý1.016.000
Bình ThuậnHà Nội1.054.000
Nha TrangTuy Hòa116.000
Nha TrangDiêu Trì206.000
Nha TrangQuảng Ngãi385.000
Nha TrangTam Kỳ447.000
Nha TrangĐà Nẵng521.000
Nha TrangHuế526.000
Nha TrangĐông Hà630.000
Nha TrangĐồng Hới713.000
Nha TrangĐồng Lê747.000
Nha TrangHương Phố779.000
Nha TrangYên Trung819.000
Nha TrangVinh836.000
Nha TrangThanh Hóa921.000
Nha TrangNinh Bình969.000
Nha TrangNam Định972.000
Nha TrangPhủ Lý978.000
Nha TrangHà Nội1.011.000
Tuy HòaDiêu Trì99.000
Tuy HòaQuảng Ngãi276.000
Tuy HòaTam Kỳ322.000
Tuy HòaĐà Nẵng392.000
Tuy HòaHuế439.000
Tuy HòaĐông Hà538.000
Tuy HòaĐồng Hới624.000
Tuy HòaĐồng Lê695.000
Tuy HòaHương Phố700.000
Tuy HòaVinh781.000
Tuy HòaThanh Hóa899.000
Tuy HòaNinh Bình962.000
Tuy HòaNam Định964.000
Tuy HòaPhủ Lý967.000
Tuy HòaHà Nội995.000
Diêu TrìQuảng Ngãi171.000
Diêu TrìTam Kỳ223.000
Diêu TrìĐà Nẵng294.000
Diêu TrìHuế351.000
Diêu TrìĐông Hà442.000
Diêu TrìĐồng Hới531.000
Diêu TrìĐồng Lê609.000
Diêu TrìHương Phố630.000
Diêu TrìYên Trung671.000
Diêu TrìVinh690.000
Diêu TrìThanh Hóa825.000
Diêu TrìNinh Bình872.000
Diêu TrìNam Định880.000
Diêu TrìPhủ Lý890.000
Diêu TrìHà Nội938.000
Quảng NgãiTam Kỳ79.000
Quảng NgãiĐà Nẵng153.000
Quảng NgãiHuế225.000
Quảng NgãiĐông Hà295.000
Quảng NgãiĐồng Hới377.000
Quảng NgãiĐồng Lê458.000
Quảng NgãiHương Phố490.000
Quảng NgãiYên Trung584.000
Quảng NgãiVinh605.000
Quảng NgãiThanh Hóa780.000
Quảng NgãiNinh Bình834.000
Quảng NgãiNam Định839.000
Quảng NgãiPhủ Lý854.000
Quảng NgãiHà Nội879.000
Tam KỳĐà Nẵng82.000
Tam KỳHuế165.000
Tam KỳĐông Hà233.000
Tam KỳĐồng Hới319.000
Tam KỳĐồng Lê398.000
Tam KỳHương Phố432.000
Tam KỳYên Trung521.000
Tam KỳVinh542.000
Tam KỳThanh Hóa726.000
Tam KỳNinh Bình770.000
Tam KỳNam Định777.000
Tam KỳPhủ Lý791.000
Tam KỳHà Nội819.000
Đà NẵngHuế100.000
Đà NẵngĐông Hà178.000
Đà NẵngĐồng Hới259.000
Đà NẵngĐồng Lê340.000
Đà NẵngHương Phố378.000
Đà NẵngYên Trung472.000
Đà NẵngVinh499.000
Đà NẵngThanh Hóa683.000
Đà NẵngNinh Bình731.000
Đà NẵngNam Định741.000
Đà NẵngPhủ Lý759.000
Đà NẵngHà Nội767.000
HuếĐông Hà71.000
HuếĐồng Hới156.000
HuếĐồng Lê235.000
HuếHương Phố282.000
HuếYên Trung364.000
HuếVinh391.000
HuếThanh Hóa568.000
HuếNinh Bình636.000
HuếNam Định620.000
HuếPhủ Lý652.000
HuếHà Nội724.000
Đông HàĐồng Hới116.000
Đông HàĐồng Lê216.000
Đông HàHương Phố273.000
Đông HàVinh352.000
Đông HàThanh Hóa543.000
Đông HàNinh Bình601.000
Đông HàNam Định604.000
Đông HàPhủ Lý633.000
Đông HàHà Nội696.000
Đồng HớiĐồng Lê99.000
Đồng HớiHương Phố157.000
Đồng HớiYên Trung211.000
Đồng HớiVinh236.000
Đồng HớiThanh Hóa422.000
Đồng HớiNinh Bình495.000
Đồng HớiNam Định501.000
Đồng HớiPhủ Lý516.000
Đồng HớiHà Nội578.000
Đồng LêHương Phố58.000
Đồng LêYên Trung108.000
Đồng LêVinh132.000
Đồng LêThanh Hóa303.000
Đồng LêNinh Bình374.000
Đồng LêNam Định395.000
Đồng LêPhủ Lý421.000
Đồng LêHà Nội483.000
Hương PhốYên Trung53.000
Hương PhốVinh77.000
Hương PhốThanh Hóa246.000
Hương PhốNinh Bình316.000
Hương PhốNam Định339.000
Hương PhốPhủ Lý367.000
Hương PhốHà Nội429.000
Yên TrungVinh30.000
Yên TrungThanh Hóa186.000
Yên TrungNinh Bình254.000
Yên TrungNam Định286.000
Yên TrungPhủ Lý315.000
Yên TrungHà Nội377.000
VinhThanh Hóa163.000
VinhNinh Bình230.000
VinhNam Định262.000
VinhPhủ Lý291.000
VinhHà Nội353.000
Thanh HóaNinh Bình67.000
Thanh HóaNam Định97.000
Thanh HóaPhủ Lý132.000
Thanh HóaHà Nội194.000
Ninh BìnhNam Định33.000
Ninh BìnhPhủ Lý69.000
Ninh BìnhHà Nội134.000
Nam ĐịnhPhủ Lý36.000
Nam ĐịnhHà Nội101.000
Phủ LýHà Nội65.000
Dĩ AnĐông Hà857.000
Tuy HòaYên Trung762.000
Đông HàYên Trung328.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2

  • Thời điểm đặt vé: Đặt bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 càng sớm, bảng giá vé tàu hỏa thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng bảng giá vé tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2

Tiếp theo, cách đặt vé tàu lửa online sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2.

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 qua website

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé xe lửa, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo lịch tàu chạy hôm nay và so sánh nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé nằm khoang 6 điều hòa t3 tàu SE2 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0