Bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 2025 BnLT2M

Bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 2025 BnLT2M

Hành trình với tàu SE6 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, web đặt vé tàu sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về nằm khoang 6 điều hòa t2 trên tàu SE6

Giường nằm khoang 6 điều hòa T2 là lựa chọn phổ biến trên các chuyến tàu dài, đặc biệt là các tuyến như Hà Nội – TP.HCM. Khoang này được thiết kế với 6 giường nằm, chia thành 3 tầng, mỗi giường có kích thước khoảng 78x190 cm và trải tấm nệm mỏng khoảng 3 cm. Hệ thống điều hòa hoạt động liên tục, mang đến không gian mát mẻ và dễ chịu cho hành khách. Tuy nhiên, điểm cần lưu ý là các giường ở tầng 2 và 3 có không gian hẹp hơn, khiến hành khách cảm thấy không thoải mái khi ngả lưng hoặc ngồi thẳng. Mặc dù vậy, khoang 6 điều hòa T2 vẫn là sự lựa chọn hợp lý, đặc biệt là đối với những người tìm kiếm sự tiện nghi ở mức giá hợp lý, chỉ đứng sau khoang 4 điều hòa về chi phí.

Tàu SE6 là chuyến tàu chất lượng cao nối liền Sài Gòn và Hà Nội, khởi hành lúc 21h55 và đến Hà Nội lúc 05h30 sáng hôm sau. Với thời gian hành trình 31 giờ 35 phút và quãng đường 1.726 km, tàu SE6 cung cấp dịch vụ tiện nghi, bao gồm giường nằm, ghế ngồi điều hòa và các món ăn ngon tại toa căng tin. Tàu SE6 là lựa chọn tuyệt vời cho hành khách muốn di chuyển an toàn, thoải mái và tận hưởng dịch vụ chất lượng trong suốt chuyến đi.

Vì sao lựa chọn nằm khoang 6 điều hòa t2 là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6

Dưới đây chỉ là bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 bởi vì bảng giá tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được bảng giá tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện đăt vé tàu online.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội1.262.000
Sài GònDĩ An31.000
Sài GònBiên Hòa48.000
Sài GònLong Khánh127.000
Sài GònSuối Kiết203.000
Sài GònBình Thuận289.000
Sài GònSông Mao400.000
Sài GònTháp Chàm544.000
Sài GònNha Trang607.000
Sài GònNinh Hòa632.000
Sài GònTuy Hòa669.000
Sài GònDiêu Trì712.000
Sài GònBồng Sơn738.000
Sài GònĐức Phổ818.000
Sài GònQuảng Ngãi835.000
Sài GònNúi Thành850.000
Sài GònTam Kỳ851.000
Sài GònTrà Kiệu864.000
Sài GònĐà Nẵng886.000
Sài GònHuế918.000
Sài GònĐông Hà940.000
Sài GònMỹ Trạch965.000
Sài GònĐồng Hới975.000
Sài GònĐồng Lê1.044.000
Sài GònHương Phố1.061.000
Sài GònYên Trung1.086.000
Sài GònVinh1.103.000
Sài GònChợ Sy1.113.000
Sài GònMinh Khôi1.129.000
Sài GònThanh Hóa1.147.000
Sài GònBỉm Sơn1.158.000
Sài GònNinh Bình1.178.000
Sài GònNam Định1.198.000
Sài GònPhủ Lý1.221.000
Dĩ AnBiên Hòa30.000
Dĩ AnLong Khánh94.000
Dĩ AnSuối Kiết172.000
Dĩ AnBình Thuận258.000
Dĩ AnSông Mao367.000
Dĩ AnTháp Chàm536.000
Dĩ AnNha Trang578.000
Dĩ AnNinh Hòa604.000
Dĩ AnTuy Hòa644.000
Dĩ AnDiêu Trì689.000
Dĩ AnBồng Sơn718.000
Dĩ AnĐức Phổ797.000
Dĩ AnQuảng Ngãi815.000
Dĩ AnNúi Thành829.000
Dĩ AnTam Kỳ831.000
Dĩ AnTrà Kiệu846.000
Dĩ AnĐà Nẵng867.000
Dĩ AnHuế900.000
Dĩ AnĐông Hà924.000
Dĩ AnMỹ Trạch954.000
Dĩ AnĐồng Hới975.000
Dĩ AnĐồng Lê1.034.000
Dĩ AnHương Phố1.052.000
Dĩ AnYên Trung1.077.000
Dĩ AnVinh1.099.000
Dĩ AnChợ Sy1.108.000
Dĩ AnMinh Khôi1.125.000
Dĩ AnThanh Hóa1.135.000
Dĩ AnBỉm Sơn1.149.000
Dĩ AnNinh Bình1.169.000
Dĩ AnNam Định1.190.000
Dĩ AnPhủ Lý1.212.000
Dĩ AnHà Nội1.253.000
Biên HòaLong Khánh79.000
Biên HòaSuối Kiết155.000
Biên HòaBình Thuận241.000
Biên HòaSông Mao352.000
Biên HòaTháp Chàm524.000
Biên HòaNha Trang573.000
Biên HòaNinh Hòa591.000
Biên HòaTuy Hòa633.000
Biên HòaDiêu Trì679.000
Biên HòaBồng Sơn708.000
Biên HòaĐức Phổ787.000
Biên HòaQuảng Ngãi805.000
Biên HòaNúi Thành820.000
Biên HòaTam Kỳ822.000
Biên HòaTrà Kiệu837.000
Biên HòaĐà Nẵng858.000
Biên HòaHuế892.000
Biên HòaĐông Hà915.000
Biên HòaMỹ Trạch946.000
Biên HòaĐồng Hới967.000
Biên HòaĐồng Lê1.026.000
Biên HòaHương Phố1.045.000
Biên HòaYên Trung1.069.000
Biên HòaVinh1.098.000
Biên HòaChợ Sy1.108.000
Biên HòaMinh Khôi1.125.000
Biên HòaThanh Hóa1.129.000
Biên HòaBỉm Sơn1.138.000
Biên HòaNinh Bình1.158.000
Biên HòaNam Định1.179.000
Biên HòaPhủ Lý1.207.000
Biên HòaHà Nội1.247.000
Long KhánhSuối Kiết48.000
Long KhánhBình Thuận105.000
Long KhánhSông Mao157.000
Long KhánhTháp Chàm323.000
Long KhánhNha Trang406.000
Long KhánhNinh Hòa413.000
Long KhánhTuy Hòa466.000
Long KhánhDiêu Trì529.000
Long KhánhBồng Sơn552.000
Long KhánhĐức Phổ594.000
Long KhánhQuảng Ngãi609.000
Long KhánhNúi Thành649.000
Long KhánhTam Kỳ671.000
Long KhánhTrà Kiệu705.000
Long KhánhĐà Nẵng733.000
Long KhánhHuế852.000
Long KhánhĐông Hà879.000
Long KhánhMỹ Trạch917.000
Long KhánhĐồng Hới939.000
Long KhánhĐồng Lê987.000
Long KhánhHương Phố1.027.000
Long KhánhYên Trung1.042.000
Long KhánhVinh1.059.000
Long KhánhChợ Sy1.074.000
Long KhánhMinh Khôi1.106.000
Long KhánhThanh Hóa1.115.000
Long KhánhBỉm Sơn1.131.000
Long KhánhNinh Bình1.137.000
Long KhánhNam Định1.148.000
Long KhánhPhủ Lý1.170.000
Long KhánhHà Nội1.211.000
Suối KiếtBình Thuận56.000
Suối KiếtSông Mao113.000
Suối KiếtTháp Chàm262.000
Suối KiếtNha Trang350.000
Suối KiếtNinh Hòa361.000
Suối KiếtTuy Hòa418.000
Suối KiếtDiêu Trì485.000
Suối KiếtBồng Sơn512.000
Suối KiếtĐức Phổ554.000
Suối KiếtQuảng Ngãi571.000
Suối KiếtNúi Thành609.000
Suối KiếtTam Kỳ631.000
Suối KiếtTrà Kiệu665.000
Suối KiếtĐà Nẵng694.000
Suối KiếtHuế829.000
Suối KiếtĐông Hà868.000
Suối KiếtMỹ Trạch894.000
Suối KiếtĐồng Hới931.000
Suối KiếtĐồng Lê983.000
Suối KiếtHương Phố1.012.000
Suối KiếtYên Trung1.029.000
Suối KiếtVinh1.046.000
Suối KiếtChợ Sy1.063.000
Suối KiếtMinh Khôi1.097.000
Suối KiếtThanh Hóa1.107.000
Suối KiếtBỉm Sơn1.124.000
Suối KiếtNinh Bình1.131.000
Suối KiếtNam Định1.142.000
Suối KiếtPhủ Lý1.165.000
Suối KiếtHà Nội1.207.000
Bình ThuậnSông Mao64.000
Bình ThuậnTháp Chàm146.000
Bình ThuậnNha Trang243.000
Bình ThuậnNinh Hòa269.000
Bình ThuậnTuy Hòa352.000
Bình ThuậnDiêu Trì443.000
Bình ThuậnBồng Sơn484.000
Bình ThuậnĐức Phổ529.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi554.000
Bình ThuậnNúi Thành587.000
Bình ThuậnTam Kỳ610.000
Bình ThuậnTrà Kiệu644.000
Bình ThuậnĐà Nẵng675.000
Bình ThuậnHuế785.000
Bình ThuậnĐông Hà865.000
Bình ThuậnMỹ Trạch889.000
Bình ThuậnĐồng Hới928.000
Bình ThuậnĐồng Lê976.000
Bình ThuậnHương Phố1.006.000
Bình ThuậnYên Trung1.024.000
Bình ThuậnVinh1.043.000
Bình ThuậnChợ Sy1.053.000
Bình ThuậnMinh Khôi1.077.000
Bình ThuậnThanh Hóa1.085.000
Bình ThuậnBỉm Sơn1.091.000
Bình ThuậnNinh Bình1.111.000
Bình ThuậnNam Định1.132.000
Bình ThuậnPhủ Lý1.157.000
Bình ThuậnHà Nội1.201.000
Sông MaoTháp Chàm74.000
Sông MaoNha Trang166.000
Sông MaoNinh Hòa188.000
Sông MaoTuy Hòa265.000
Sông MaoDiêu Trì360.000
Sông MaoBồng Sơn423.000
Sông MaoĐức Phổ469.000
Sông MaoQuảng Ngãi526.000
Sông MaoNúi Thành552.000
Sông MaoTam Kỳ574.000
Sông MaoTrà Kiệu613.000
Sông MaoĐà Nẵng649.000
Sông MaoHuế724.000
Sông MaoĐông Hà803.000
Sông MaoMỹ Trạch848.000
Sông MaoĐồng Hới889.000
Sông MaoĐồng Lê917.000
Sông MaoHương Phố949.000
Sông MaoYên Trung968.000
Sông MaoVinh986.000
Sông MaoChợ Sy1.017.000
Sông MaoMinh Khôi1.062.000
Sông MaoThanh Hóa1.069.000
Sông MaoBỉm Sơn1.072.000
Sông MaoNinh Bình1.093.000
Sông MaoNam Định1.115.000
Sông MaoPhủ Lý1.141.000
Sông MaoHà Nội1.185.000
Tháp ChàmNha Trang89.000
Tháp ChàmNinh Hòa124.000
Tháp ChàmTuy Hòa206.000
Tháp ChàmDiêu Trì305.000
Tháp ChàmBồng Sơn381.000
Tháp ChàmĐức Phổ432.000
Tháp ChàmQuảng Ngãi520.000
Tháp ChàmNúi Thành533.000
Tháp ChàmTam Kỳ560.000
Tháp ChàmTrà Kiệu602.000
Tháp ChàmĐà Nẵng631.000
Tháp ChàmHuế654.000
Tháp ChàmĐông Hà774.000
Tháp ChàmMỹ Trạch821.000
Tháp ChàmĐồng Hới863.000
Tháp ChàmĐồng Lê893.000
Tháp ChàmHương Phố929.000
Tháp ChàmYên Trung1.011.000
Tháp ChàmVinh961.000
Tháp ChàmChợ Sy986.000
Tháp ChàmMinh Khôi1.040.000
Tháp ChàmThanh Hóa1.054.000
Tháp ChàmBỉm Sơn1.063.000
Tháp ChàmNinh Bình1.085.000
Tháp ChàmNam Định1.109.000
Tháp ChàmPhủ Lý1.134.000
Tháp ChàmHà Nội1.181.000
Nha TrangNinh Hòa36.000
Nha TrangTuy Hòa122.000
Nha TrangDiêu Trì228.000
Nha TrangBồng Sơn292.000
Nha TrangĐức Phổ341.000
Nha TrangQuảng Ngãi423.000
Nha TrangNúi Thành442.000
Nha TrangTam Kỳ468.000
Nha TrangTrà Kiệu562.000
Nha TrangĐà Nẵng612.000
Nha TrangHuế642.000
Nha TrangĐông Hà683.000
Nha TrangMỹ Trạch731.000
Nha TrangĐồng Hới773.000
Nha TrangĐồng Lê810.000
Nha TrangHương Phố844.000
Nha TrangYên Trung887.000
Nha TrangVinh906.000
Nha TrangChợ Sy937.000
Nha TrangMinh Khôi999.000
Nha TrangThanh Hóa1.016.000
Nha TrangBỉm Sơn1.027.000
Nha TrangNinh Bình1.050.000
Nha TrangNam Định1.074.000
Nha TrangPhủ Lý1.091.000
Nha TrangHà Nội1.140.000
Ninh HòaTuy Hòa86.000
Ninh HòaDiêu Trì192.000
Ninh HòaBồng Sơn257.000
Ninh HòaĐức Phổ308.000
Ninh HòaQuảng Ngãi386.000
Ninh HòaNúi Thành405.000
Ninh HòaTam Kỳ432.000
Ninh HòaTrà Kiệu523.000
Ninh HòaĐà Nẵng571.000
Ninh HòaHuế606.000
Ninh HòaĐông Hà649.000
Ninh HòaMỹ Trạch697.000
Ninh HòaĐồng Hới740.000
Ninh HòaĐồng Lê777.000
Ninh HòaHương Phố813.000
Ninh HòaYên Trung855.000
Ninh HòaVinh875.000
Ninh HòaChợ Sy906.000
Ninh HòaMinh Khôi968.000
Ninh HòaThanh Hóa985.000
Ninh HòaBỉm Sơn1.015.000
Ninh HòaNinh Bình1.039.000
Ninh HòaNam Định1.064.000
Ninh HòaPhủ Lý1.080.000
Ninh HòaHà Nội1.129.000
Tuy HòaDiêu Trì100.000
Tuy HòaBồng Sơn176.000
Tuy HòaĐức Phổ226.000
Tuy HòaQuảng Ngãi287.000
Tuy HòaNúi Thành326.000
Tuy HòaTam Kỳ353.000
Tuy HòaTrà Kiệu396.000
Tuy HòaĐà Nẵng431.000
Tuy HòaHuế463.000
Tuy HòaĐông Hà567.000
Tuy HòaMỹ Trạch623.000
Tuy HòaĐồng Hới666.000
Tuy HòaĐồng Lê733.000
Tuy HòaHương Phố738.000
Tuy HòaYên Trung824.000
Tuy HòaVinh847.000
Tuy HòaChợ Sy879.000
Tuy HòaMinh Khôi947.000
Tuy HòaThanh Hóa965.000
Tuy HòaBỉm Sơn997.000
Tuy HòaNinh Bình1.023.000
Tuy HòaNam Định1.049.000
Tuy HòaPhủ Lý1.067.000
Tuy HòaHà Nội1.119.000
Diêu TrìBồng Sơn77.000
Diêu TrìĐức Phổ127.000
Diêu TrìQuảng Ngãi171.000
Diêu TrìNúi Thành209.000
Diêu TrìTam Kỳ235.000
Diêu TrìTrà Kiệu276.000
Diêu TrìĐà Nẵng310.000
Diêu TrìHuế371.000
Diêu TrìĐông Hà467.000
Diêu TrìMỹ Trạch517.000
Diêu TrìĐồng Hới560.000
Diêu TrìĐồng Lê642.000
Diêu TrìHương Phố683.000
Diêu TrìYên Trung729.000
Diêu TrìVinh751.000
Diêu TrìChợ Sy789.000
Diêu TrìMinh Khôi868.000
Diêu TrìThanh Hóa889.000
Diêu TrìBỉm Sơn922.000
Diêu TrìNinh Bình948.000
Diêu TrìNam Định975.000
Diêu TrìPhủ Lý1.005.000
Diêu TrìHà Nội1.059.000
Bồng SơnĐức Phổ51.000
Bồng SơnQuảng Ngãi88.000
Bồng SơnNúi Thành126.000
Bồng SơnTam Kỳ151.000
Bồng SơnTrà Kiệu190.000
Bồng SơnĐà Nẵng223.000
Bồng SơnHuế326.000
Bồng SơnĐông Hà391.000
Bồng SơnMỹ Trạch462.000
Bồng SơnĐồng Hới506.000
Bồng SơnĐồng Lê593.000
Bồng SơnHương Phố621.000
Bồng SơnYên Trung705.000
Bồng SơnVinh727.000
Bồng SơnChợ Sy768.000
Bồng SơnMinh Khôi854.000
Bồng SơnThanh Hóa859.000
Bồng SơnBỉm Sơn895.000
Bồng SơnNinh Bình922.000
Bồng SơnNam Định950.000
Bồng SơnPhủ Lý982.000
Bồng SơnHà Nội1.039.000
Đức PhổQuảng Ngãi40.000
Đức PhổNúi Thành76.000
Đức PhổTam Kỳ102.000
Đức PhổTrà Kiệu141.000
Đức PhổĐà Nẵng174.000
Đức PhổHuế276.000
Đức PhổĐông Hà341.000
Đức PhổMỹ Trạch412.000
Đức PhổĐồng Hới456.000
Đức PhổĐồng Lê542.000
Đức PhổHương Phố573.000
Đức PhổYên Trung654.000
Đức PhổVinh676.000
Đức PhổChợ Sy717.000
Đức PhổMinh Khôi803.000
Đức PhổThanh Hóa847.000
Đức PhổBỉm Sơn884.000
Đức PhổNinh Bình913.000
Quảng NgãiNúi Thành39.000
Quảng NgãiTam Kỳ65.000
Quảng NgãiTrà Kiệu101.000
Quảng NgãiĐà Nẵng134.000
Quảng NgãiHuế237.000
Quảng NgãiĐông Hà312.000
Quảng NgãiMỹ Trạch356.000
Quảng NgãiĐồng Hới398.000
Quảng NgãiĐồng Lê483.000
Quảng NgãiHương Phố532.000
Quảng NgãiYên Trung634.000
Quảng NgãiVinh657.000
Quảng NgãiChợ Sy700.000
Quảng NgãiMinh Khôi789.000
Quảng NgãiThanh Hóa839.000
Quảng NgãiBỉm Sơn876.000
Quảng NgãiNinh Bình906.000
Quảng NgãiNam Định937.000
Quảng NgãiPhủ Lý941.000
Quảng NgãiHà Nội1.001.000
Núi ThànhTam Kỳ30.000
Núi ThànhTrà Kiệu65.000
Núi ThànhĐà Nẵng97.000
Núi ThànhHuế199.000
Núi ThànhĐông Hà273.000
Núi ThànhMỹ Trạch319.000
Núi ThànhĐồng Hới362.000
Núi ThànhĐồng Lê446.000
Núi ThànhHương Phố495.000
Núi ThànhYên Trung593.000
Núi ThànhVinh616.000
Núi ThànhChợ Sy659.000
Núi ThànhMinh Khôi749.000
Núi ThànhThanh Hóa797.000
Núi ThànhBỉm Sơn835.000
Núi ThànhNinh Bình865.000
Núi ThànhNam Định896.000
Núi ThànhPhủ Lý901.000
Núi ThànhHà Nội960.000
Tam KỳTrà Kiệu42.000
Tam KỳĐà Nẵng73.000
Tam KỳHuế174.000
Tam KỳĐông Hà247.000
Tam KỳMỹ Trạch296.000
Tam KỳĐồng Hới338.000
Tam KỳĐồng Lê422.000
Tam KỳHương Phố472.000
Tam KỳYên Trung567.000
Tam KỳVinh591.000
Tam KỳChợ Sy633.000
Tam KỳMinh Khôi722.000
Tam KỳThanh Hóa770.000
Tam KỳBỉm Sơn809.000
Tam KỳNinh Bình840.000
Tam KỳNam Định871.000
Tam KỳPhủ Lý876.000
Tam KỳHà Nội936.000
Trà KiệuĐà Nẵng34.000
Trà KiệuHuế135.000
Trà KiệuĐông Hà207.000
Trà KiệuMỹ Trạch257.000
Trà KiệuĐồng Hới299.000
Trà KiệuĐồng Lê383.000
Trà KiệuHương Phố432.000
Trà KiệuYên Trung524.000
Trà KiệuVinh548.000
Trà KiệuChợ Sy590.000
Trà KiệuMinh Khôi678.000
Trà KiệuThanh Hóa726.000
Trà KiệuBỉm Sơn765.000
Trà KiệuNinh Bình795.000
Trà KiệuNam Định826.000
Trà KiệuPhủ Lý833.000
Trà KiệuHà Nội893.000
Đà NẵngHuế106.000
Đà NẵngĐông Hà183.000
Đà NẵngMỹ Trạch233.000
Đà NẵngĐồng Hới278.000
Đà NẵngĐồng Lê349.000
Đà NẵngHương Phố398.000
Đà NẵngYên Trung496.000
Đà NẵngVinh526.000
Đà NẵngChợ Sy570.000
Đà NẵngMinh Khôi663.000
Đà NẵngThanh Hóa686.000
Đà NẵngBỉm Sơn723.000
Đà NẵngNinh Bình754.000
Đà NẵngNam Định785.000
Đà NẵngPhủ Lý812.000
Đà NẵngHà Nội873.000
HuếĐông Hà75.000
HuếMỹ Trạch120.000
HuếĐồng Hới164.000
HuếĐồng Lê247.000
HuếHương Phố296.000
HuếYên Trung383.000
HuếVinh411.000
HuếChợ Sy453.000
HuếMinh Khôi544.000
HuếThanh Hóa570.000
HuếBỉm Sơn640.000
HuếNinh Bình672.000
HuếNam Định704.000
HuếPhủ Lý770.000
HuếHà Nội839.000
Đông HàMỹ Trạch65.000
Đông HàĐồng Hới114.000
Đông HàĐồng Lê212.000
Đông HàHương Phố229.000
Đông HàYên Trung310.000
Đông HàVinh337.000
Đông HàChợ Sy379.000
Đông HàMinh Khôi470.000
Đông HàThanh Hóa496.000
Đông HàBỉm Sơn536.000
Đông HàNinh Bình566.000
Đông HàNam Định596.000
Đông HàPhủ Lý644.000
Đông HàHà Nội707.000
Mỹ TrạchĐồng Hới49.000
Mỹ TrạchYên Trung247.000
Mỹ TrạchVinh274.000
Mỹ TrạchChợ Sy316.000
Mỹ TrạchMinh Khôi407.000
Mỹ TrạchThanh Hóa433.000
Mỹ TrạchBỉm Sơn472.000
Mỹ TrạchNinh Bình501.000
Mỹ TrạchNam Định532.000
Mỹ TrạchPhủ Lý579.000
Mỹ TrạchHà Nội643.000
Đồng HớiĐồng Lê96.000
Đồng HớiHương Phố153.000
Đồng HớiYên Trung201.000
Đồng HớiVinh230.000
Đồng HớiChợ Sy275.000
Đồng HớiMinh Khôi368.000
Đồng HớiThanh Hóa393.000
Đồng HớiBỉm Sơn442.000
Đồng HớiNinh Bình473.000
Đồng HớiNam Định506.000
Đồng HớiPhủ Lý552.000
Đồng HớiHà Nội619.000
Đồng LêHương Phố63.000
Đồng LêYên Trung121.000
Đồng LêVinh147.000
Đồng LêChợ Sy197.000
Đồng LêMinh Khôi289.000
Đồng LêThanh Hóa296.000
Đồng LêBỉm Sơn342.000
Đồng LêNinh Bình374.000
Đồng LêNam Định406.000
Đồng LêPhủ Lý450.000
Đồng LêHà Nội516.000
Hương PhốYên Trung53.000
Hương PhốVinh87.000
Hương PhốChợ Sy137.000
Hương PhốMinh Khôi217.000
Hương PhốThanh Hóa242.000
Hương PhốBỉm Sơn279.000
Hương PhốNinh Bình309.000
Hương PhốNam Định341.000
Hương PhốPhủ Lý384.000
Hương PhốHà Nội449.000
Yên TrungVinh30.000
Yên TrungChợ Sy53.000
Yên TrungMinh Khôi140.000
Yên TrungThanh Hóa188.000
Yên TrungBỉm Sơn227.000
Yên TrungNinh Bình257.000
Yên TrungNam Định288.000
Yên TrungPhủ Lý329.000
Yên TrungHà Nội394.000
VinhChợ Sy47.000
VinhMinh Khôi139.000
VinhThanh Hóa164.000
VinhBỉm Sơn202.000
VinhNinh Bình231.000
VinhNam Định263.000
VinhPhủ Lý322.000
VinhHà Nội391.000
Chợ SyMinh Khôi93.000
Chợ SyThanh Hóa118.000
Chợ SyBỉm Sơn156.000
Chợ SyNinh Bình186.000
Chợ SyNam Định217.000
Chợ SyPhủ Lý273.000
Chợ SyHà Nội342.000
Minh KhôiThanh Hóa30.000
Minh KhôiBỉm Sơn62.000
Minh KhôiNinh Bình93.000
Minh KhôiNam Định125.000
Minh KhôiPhủ Lý173.000
Minh KhôiHà Nội241.000
Thanh HóaBỉm Sơn41.000
Thanh HóaNinh Bình73.000
Thanh HóaNam Định106.000
Thanh HóaPhủ Lý135.000
Thanh HóaHà Nội199.000
Bỉm SơnNinh Bình32.000
Bỉm SơnNam Định66.000
Bỉm SơnPhủ Lý98.000
Bỉm SơnHà Nội160.000
Ninh BìnhNam Định34.000
Ninh BìnhPhủ Lý67.000
Ninh BìnhHà Nội131.000
Nam ĐịnhPhủ Lý35.000
Nam ĐịnhHà Nội98.000
Phủ LýHà Nội30.000
Đức PhổNam Định943.000
Đức PhổPhủ Lý951.000
Đức PhổHà Nội1.009.000
Mỹ TrạchĐồng Lê147.000
Mỹ TrạchHương Phố173.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6

  • Thời điểm đặt vé: Đặt bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 càng sớm, bảng giá tàu hỏa thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng bảng giá tàu hỏa nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6

Tiếp theo, cách đặt vé tàu hỏa online sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6.

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu cho trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 qua website

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé tàu xe lửa, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo lịch chạy tàu mới nhất và so sánh nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE6 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0