Giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 2025 BnLT2

Giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 2025 BnLT2

Hành trình với tàu SE8 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.

Bài viết này, bán vé tàu online sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.

Tổng quan về nằm khoang 6 điều hòa t2 trên tàu SE8

Giường nằm khoang 6 điều hòa tầng 2 là một sự lựa chọn hợp lý cho những hành khách cần sự tiện nghi trong các chuyến tàu dài. Mỗi khoang 6 giường điều hòa được bố trí thành 3 tầng, với mỗi giường có kích thước khoảng 78x190 cm và được trải tấm nệm mỏng khoảng 3 cm. Tầng 2 của khoang giường này mang lại sự tiện nghi nhờ hệ thống điều hòa không khí liên tục, giúp duy trì một môi trường mát mẻ và dễ chịu trong suốt hành trình.

Sử dụng giường nằm khoang 6 điều hòa tầng 2, bạn có thể thư giãn và nghỉ ngơi thoải mái, nhờ vào điều hòa làm mát không khí liên tục. Điều này đặc biệt hữu ích trong các chuyến tàu dài, nơi sự thoải mái và khả năng nghỉ ngơi là rất quan trọng. Mặc dù không gian trên tầng 2 có phần chật hẹp hơn so với tầng 1, nhưng vẫn đủ để mang lại một trải nghiệm nghỉ ngơi dễ chịu.

Tàu SE8 là lựa chọn hoàn hảo cho hành trình từ Sài Gòn đến Hà Nội. Với lịch trình kéo dài 1.726 km, tàu khởi hành lúc 21h55 từ Ga Sài Gòn và đến Ga Hà Nội lúc 5h30 sau 31 giờ 35 phút. Tàu SE8 cung cấp nhiều tiện ích như giường nằm điều hòa, dịch vụ ẩm thực chất lượng và nhân viên phục vụ chuyên nghiệp.

Với 21 điểm dừng dọc hành trình, tàu SE8 không chỉ là phương tiện di chuyển mà còn là cách trải nghiệm cảnh đẹp của Việt Nam. Đây là lựa chọn an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý cho mọi hành khách.

Vì sao lựa chọn nằm khoang 6 điều hòa t2 là giải pháp phù hợp?

Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.

Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.

Tham khảo giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8

Dưới đây chỉ là giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 bởi vì giá vé tàu trực tuyến phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được giá vé tàu trực tuyến chính xác nhất khi thực hiện mua vé tàu online giảm giá.

Ga điGa đếnGiá vé
Sài GònHà Nội1.279.000
Sài GònDĩ An32.000
Sài GònBiên Hòa44.000
Sài GònLong Khánh90.000
Sài GònSuối Kiết154.000
Sài GònBình Thuận215.000
Sài GònTháp Chàm352.000
Sài GònNha Trang403.000
Sài GònNinh Hòa438.000
Sài GònGiã463.000
Sài GònTuy Hòa491.000
Sài GònLa Hai531.000
Sài GònDiêu Trì561.000
Sài GònBồng Sơn629.000
Sài GònQuảng Ngãi713.000
Sài GònTam Kỳ770.000
Sài GònĐà Nẵng830.000
Sài GònHuế875.000
Sài GònĐông Hà901.000
Sài GònMỹ Đức939.000
Sài GònĐồng Hới962.000
Sài GònMinh Lệ970.000
Sài GònĐồng Lê982.000
Sài GònHương Phố1.003.000
Sài GònYên Trung1.039.000
Sài GònVinh1.043.000
Sài GònChợ Sy1.084.000
Sài GònMinh Khôi1.134.000
Sài GònThanh Hóa1.150.000
Sài GònBỉm Sơn1.175.000
Sài GònNinh Bình1.195.000
Sài GònNam Định1.215.000
Sài GònPhủ Lý1.238.000
Dĩ AnBiên Hòa32.000
Dĩ AnLong Khánh66.000
Dĩ AnSuối Kiết130.000
Dĩ AnBình Thuận191.000
Dĩ AnTháp Chàm330.000
Dĩ AnNha Trang384.000
Dĩ AnNinh Hòa418.000
Dĩ AnGiã444.000
Dĩ AnTuy Hòa473.000
Dĩ AnLa Hai512.000
Dĩ AnDiêu Trì548.000
Dĩ AnBồng Sơn619.000
Dĩ AnQuảng Ngãi704.000
Dĩ AnTam Kỳ761.000
Dĩ AnĐà Nẵng812.000
Dĩ AnHuế859.000
Dĩ AnĐông Hà886.000
Dĩ AnMỹ Đức923.000
Dĩ AnĐồng Hới947.000
Dĩ AnMinh Lệ954.000
Dĩ AnĐồng Lê977.000
Dĩ AnHương Phố999.000
Dĩ AnYên Trung1.024.000
Dĩ AnVinh1.040.000
Dĩ AnChợ Sy1.082.000
Dĩ AnMinh Khôi1.120.000
Dĩ AnThanh Hóa1.135.000
Dĩ AnBỉm Sơn1.161.000
Dĩ AnNinh Bình1.180.000
Dĩ AnNam Định1.201.000
Dĩ AnPhủ Lý1.224.000
Dĩ AnHà Nội1.266.000
Biên HòaLong Khánh56.000
Biên HòaSuối Kiết118.000
Biên HòaBình Thuận183.000
Biên HòaTháp Chàm320.000
Biên HòaNha Trang375.000
Biên HòaNinh Hòa410.000
Biên HòaGiã435.000
Biên HòaTuy Hòa464.000
Biên HòaLa Hai504.000
Biên HòaDiêu Trì540.000
Biên HòaBồng Sơn610.000
Biên HòaQuảng Ngãi696.000
Biên HòaTam Kỳ753.000
Biên HòaĐà Nẵng804.000
Biên HòaHuế851.000
Biên HòaĐông Hà878.000
Biên HòaMỹ Đức917.000
Biên HòaĐồng Hới939.000
Biên HòaMinh Lệ948.000
Biên HòaĐồng Lê970.000
Biên HòaHương Phố993.000
Biên HòaYên Trung1.017.000
Biên HòaVinh1.032.000
Biên HòaChợ Sy1.074.000
Biên HòaMinh Khôi1.113.000
Biên HòaThanh Hóa1.128.000
Biên HòaBỉm Sơn1.154.000
Biên HòaNinh Bình1.173.000
Biên HòaNam Định1.194.000
Biên HòaPhủ Lý1.217.000
Biên HòaHà Nội1.258.000
Long KhánhSuối Kiết48.000
Long KhánhBình Thuận103.000
Long KhánhTháp Chàm290.000
Long KhánhNha Trang357.000
Long KhánhNinh Hòa394.000
Long KhánhGiã422.000
Long KhánhTuy Hòa452.000
Long KhánhLa Hai486.000
Long KhánhDiêu Trì495.000
Long KhánhBồng Sơn565.000
Long KhánhQuảng Ngãi644.000
Long KhánhTam Kỳ715.000
Long KhánhĐà Nẵng770.000
Long KhánhHuế845.000
Long KhánhĐông Hà856.000
Long KhánhMỹ Đức887.000
Long KhánhĐồng Hới912.000
Long KhánhMinh Lệ920.000
Long KhánhĐồng Lê954.000
Long KhánhHương Phố982.000
Long KhánhYên Trung1.005.000
Long KhánhVinh1.018.000
Long KhánhChợ Sy1.038.000
Long KhánhMinh Khôi1.088.000
Long KhánhThanh Hóa1.105.000
Long KhánhBỉm Sơn1.130.000
Long KhánhNinh Bình1.150.000
Long KhánhNam Định1.171.000
Long KhánhPhủ Lý1.194.000
Long KhánhHà Nội1.235.000
Suối KiếtBình Thuận55.000
Suối KiếtTháp Chàm192.000
Suối KiếtNha Trang302.000
Suối KiếtNinh Hòa338.000
Suối KiếtGiã366.000
Suối KiếtTuy Hòa384.000
Suối KiếtLa Hai425.000
Suối KiếtDiêu Trì459.000
Suối KiếtBồng Sơn518.000
Suối KiếtQuảng Ngãi596.000
Suối KiếtTam Kỳ689.000
Suối KiếtĐà Nẵng756.000
Suối KiếtHuế804.000
Suối KiếtĐông Hà816.000
Suối KiếtMỹ Đức841.000
Suối KiếtĐồng Hới864.000
Suối KiếtMinh Lệ883.000
Suối KiếtĐồng Lê919.000
Suối KiếtHương Phố948.000
Suối KiếtYên Trung971.000
Suối KiếtVinh988.000
Suối KiếtChợ Sy1.017.000
Suối KiếtMinh Khôi1.068.000
Suối KiếtThanh Hóa1.084.000
Suối KiếtBỉm Sơn1.110.000
Suối KiếtNinh Bình1.131.000
Suối KiếtNam Định1.151.000
Suối KiếtPhủ Lý1.175.000
Suối KiếtHà Nội1.217.000
Bình ThuậnTháp Chàm134.000
Bình ThuậnNha Trang237.000
Bình ThuậnNinh Hòa271.000
Bình ThuậnGiã298.000
Bình ThuậnTuy Hòa320.000
Bình ThuậnLa Hai358.000
Bình ThuậnDiêu Trì412.000
Bình ThuậnBồng Sơn472.000
Bình ThuậnQuảng Ngãi550.000
Bình ThuậnTam Kỳ658.000
Bình ThuậnĐà Nẵng741.000
Bình ThuậnHuế793.000
Bình ThuậnĐông Hà805.000
Bình ThuậnMỹ Đức825.000
Bình ThuậnĐồng Hới839.000
Bình ThuậnMinh Lệ872.000
Bình ThuậnĐồng Lê887.000
Bình ThuậnHương Phố907.000
Bình ThuậnYên Trung943.000
Bình ThuậnVinh960.000
Bình ThuậnChợ Sy1.002.000
Bình ThuậnMinh Khôi1.056.000
Bình ThuậnThanh Hóa1.072.000
Bình ThuậnBỉm Sơn1.099.000
Bình ThuậnNinh Bình1.119.000
Bình ThuậnNam Định1.141.000
Bình ThuậnPhủ Lý1.166.000
Bình ThuậnHà Nội1.209.000
Tháp ChàmNha Trang87.000
Tháp ChàmNinh Hòa125.000
Tháp ChàmGiã151.000
Tháp ChàmTuy Hòa196.000
Tháp ChàmLa Hai235.000
Tháp ChàmDiêu Trì291.000
Tháp ChàmBồng Sơn363.000
Tháp ChàmQuảng Ngãi507.000
Tháp ChàmTam Kỳ622.000
Tháp ChàmĐà Nẵng734.000
Tháp ChàmHuế772.000
Tháp ChàmĐông Hà781.000
Tháp ChàmMỹ Đức801.000
Tháp ChàmĐồng Hới811.000
Tháp ChàmMinh Lệ820.000
Tháp ChàmĐồng Lê851.000
Tháp ChàmHương Phố867.000
Tháp ChàmYên Trung906.000
Tháp ChàmVinh924.000
Tháp ChàmChợ Sy966.000
Tháp ChàmMinh Khôi1.015.000
Tháp ChàmThanh Hóa1.043.000
Tháp ChàmBỉm Sơn1.072.000
Tháp ChàmNinh Bình1.084.000
Tháp ChàmNam Định1.107.000
Tháp ChàmPhủ Lý1.133.000
Tháp ChàmHà Nội1.180.000
Nha TrangNinh Hòa40.000
Nha TrangGiã71.000
Nha TrangTuy Hòa109.000
Nha TrangLa Hai150.000
Nha TrangDiêu Trì204.000
Nha TrangBồng Sơn278.000
Nha TrangQuảng Ngãi471.000
Nha TrangTam Kỳ600.000
Nha TrangĐà Nẵng713.000
Nha TrangHuế731.000
Nha TrangĐông Hà752.000
Nha TrangMỹ Đức771.000
Nha TrangĐồng Hới775.000
Nha TrangMinh Lệ788.000
Nha TrangĐồng Lê805.000
Nha TrangHương Phố824.000
Nha TrangYên Trung866.000
Nha TrangVinh885.000
Nha TrangChợ Sy940.000
Nha TrangMinh Khôi994.000
Nha TrangThanh Hóa1.024.000
Nha TrangBỉm Sơn1.042.000
Nha TrangNinh Bình1.053.000
Nha TrangNam Định1.077.000
Nha TrangPhủ Lý1.092.000
Nha TrangHà Nội1.154.000
Ninh HòaGiã32.000
Ninh HòaTuy Hòa78.000
Ninh HòaLa Hai118.000
Ninh HòaDiêu Trì173.000
Ninh HòaBồng Sơn245.000
Ninh HòaQuảng Ngãi369.000
Ninh HòaTam Kỳ457.000
Ninh HòaĐà Nẵng610.000
Ninh HòaHuế627.000
Ninh HòaĐông Hà660.000
Ninh HòaMỹ Đức695.000
Ninh HòaĐồng Hới716.000
Ninh HòaMinh Lệ754.000
Ninh HòaĐồng Lê771.000
Ninh HòaHương Phố784.000
Ninh HòaYên Trung815.000
Ninh HòaVinh864.000
Ninh HòaChợ Sy889.000
Ninh HòaMinh Khôi960.000
Ninh HòaThanh Hóa978.000
Ninh HòaBỉm Sơn1.007.000
Ninh HòaNinh Bình1.022.000
Ninh HòaNam Định1.046.000
Ninh HòaPhủ Lý1.074.000
Ninh HòaHà Nội1.111.000
GiãTuy Hòa52.000
GiãLa Hai93.000
GiãDiêu Trì149.000
GiãBồng Sơn220.000
GiãQuảng Ngãi323.000
GiãTam Kỳ427.000
GiãĐà Nẵng549.000
GiãHuế600.000
GiãĐông Hà634.000
GiãMỹ Đức669.000
GiãĐồng Hới698.000
GiãMinh Lệ728.000
GiãĐồng Lê756.000
GiãHương Phố769.000
GiãYên Trung801.000
GiãVinh839.000
GiãChợ Sy880.000
GiãMinh Khôi958.000
GiãThanh Hóa971.000
GiãBỉm Sơn985.000
GiãNinh Bình1.016.000
GiãNam Định1.035.000
GiãPhủ Lý1.063.000
GiãHà Nội1.104.000
Tuy HòaLa Hai38.000
Tuy HòaDiêu Trì91.000
Tuy HòaBồng Sơn160.000
Tuy HòaQuảng Ngãi254.000
Tuy HòaTam Kỳ315.000
Tuy HòaĐà Nẵng486.000
Tuy HòaHuế557.000
Tuy HòaĐông Hà616.000
Tuy HòaMỹ Đức660.000
Tuy HòaĐồng Hới682.000
Tuy HòaMinh Lệ708.000
Tuy HòaĐồng Lê744.000
Tuy HòaHương Phố761.000
Tuy HòaYên Trung795.000
Tuy HòaVinh832.000
Tuy HòaChợ Sy869.000
Tuy HòaMinh Khôi947.000
Tuy HòaThanh Hóa967.000
Tuy HòaBỉm Sơn979.000
Tuy HòaNinh Bình1.005.000
Tuy HòaNam Định1.020.000
Tuy HòaPhủ Lý1.048.000
Tuy HòaHà Nội1.089.000
La HaiDiêu Trì53.000
La HaiBồng Sơn122.000
La HaiQuảng Ngãi213.000
La HaiTam Kỳ274.000
La HaiĐà Nẵng435.000
La HaiHuế509.000
La HaiĐông Hà569.000
La HaiMỹ Đức615.000
La HaiĐồng Hới639.000
La HaiMinh Lệ665.000
La HaiĐồng Lê702.000
La HaiHương Phố720.000
La HaiYên Trung755.000
La HaiVinh790.000
La HaiChợ Sy828.000
La HaiMinh Khôi905.000
La HaiThanh Hóa926.000
La HaiBỉm Sơn939.000
La HaiNinh Bình965.000
La HaiNam Định980.000
La HaiPhủ Lý1.008.000
La HaiHà Nội1.048.000
Diêu TrìBồng Sơn69.000
Diêu TrìQuảng Ngãi159.000
Diêu TrìTam Kỳ230.000
Diêu TrìĐà Nẵng383.000
Diêu TrìHuế461.000
Diêu TrìĐông Hà497.000
Diêu TrìMỹ Đức556.000
Diêu TrìĐồng Hới586.000
Diêu TrìMinh Lệ613.000
Diêu TrìĐồng Lê644.000
Diêu TrìHương Phố678.000
Diêu TrìYên Trung714.000
Diêu TrìVinh735.000
Diêu TrìChợ Sy773.000
Diêu TrìMinh Khôi851.000
Diêu TrìThanh Hóa870.000
Diêu TrìBỉm Sơn902.000
Diêu TrìNinh Bình928.000
Diêu TrìNam Định954.000
Diêu TrìPhủ Lý984.000
Diêu TrìHà Nội1.037.000
Bồng SơnQuảng Ngãi104.000
Bồng SơnTam Kỳ144.000
Bồng SơnĐà Nẵng251.000
Bồng SơnHuế384.000
Bồng SơnĐông Hà408.000
Bồng SơnMỹ Đức466.000
Bồng SơnĐồng Hới494.000
Bồng SơnMinh Lệ534.000
Bồng SơnĐồng Lê580.000
Bồng SơnHương Phố629.000
Bồng SơnYên Trung677.000
Bồng SơnVinh697.000
Bồng SơnChợ Sy737.000
Bồng SơnMinh Khôi776.000
Bồng SơnThanh Hóa797.000
Bồng SơnBỉm Sơn875.000
Bồng SơnNinh Bình901.000
Bồng SơnNam Định929.000
Bồng SơnPhủ Lý960.000
Bồng SơnHà Nội1.015.000
Quảng NgãiTam Kỳ63.000
Quảng NgãiĐà Nẵng152.000
Quảng NgãiHuế214.000
Quảng NgãiĐông Hà305.000
Quảng NgãiMỹ Đức376.000
Quảng NgãiĐồng Hới405.000
Quảng NgãiMinh Lệ445.000
Quảng NgãiĐồng Lê491.000
Quảng NgãiHương Phố541.000
Quảng NgãiYên Trung588.000
Quảng NgãiVinh609.000
Quảng NgãiChợ Sy683.000
Quảng NgãiMinh Khôi769.000
Quảng NgãiThanh Hóa792.000
Quảng NgãiBỉm Sơn826.000
Quảng NgãiNinh Bình855.000
Quảng NgãiNam Định884.000
Quảng NgãiPhủ Lý917.000
Quảng NgãiHà Nội975.000
Tam KỳĐà Nẵng81.000
Tam KỳHuế148.000
Tam KỳĐông Hà242.000
Tam KỳMỹ Đức314.000
Tam KỳĐồng Hới343.000
Tam KỳMinh Lệ383.000
Tam KỳĐồng Lê427.000
Tam KỳHương Phố477.000
Tam KỳYên Trung524.000
Tam KỳVinh545.000
Tam KỳChợ Sy616.000
Tam KỳMinh Khôi702.000
Tam KỳThanh Hóa725.000
Tam KỳBỉm Sơn760.000
Tam KỳNinh Bình789.000
Tam KỳNam Định818.000
Tam KỳPhủ Lý851.000
Tam KỳHà Nội909.000
Đà NẵngHuế121.000
Đà NẵngĐông Hà197.000
Đà NẵngMỹ Đức281.000
Đà NẵngĐồng Hới299.000
Đà NẵngMinh Lệ310.000
Đà NẵngĐồng Lê354.000
Đà NẵngHương Phố404.000
Đà NẵngYên Trung451.000
Đà NẵngVinh472.000
Đà NẵngChợ Sy539.000
Đà NẵngMinh Khôi626.000
Đà NẵngThanh Hóa684.000
Đà NẵngBỉm Sơn721.000
Đà NẵngNinh Bình752.000
Đà NẵngNam Định782.000
Đà NẵngPhủ Lý817.000
Đà NẵngHà Nội878.000
HuếĐông Hà77.000
HuếMỹ Đức160.000
HuếĐồng Hới195.000
HuếMinh Lệ229.000
HuếĐồng Lê279.000
HuếHương Phố335.000
HuếYên Trung386.000
HuếVinh410.000
HuếChợ Sy431.000
HuếMinh Khôi517.000
HuếThanh Hóa569.000
HuếBỉm Sơn607.000
HuếNinh Bình637.000
HuếNam Định668.000
HuếPhủ Lý701.000
HuếHà Nội763.000
Đông HàMỹ Đức83.000
Đông HàĐồng Hới117.000
Đông HàMinh Lệ164.000
Đông HàĐồng Lê217.000
Đông HàHương Phố274.000
Đông HàYên Trung330.000
Đông HàVinh354.000
Đông HàChợ Sy360.000
Đông HàMinh Khôi447.000
Đông HàThanh Hóa496.000
Đông HàBỉm Sơn533.000
Đông HàNinh Bình564.000
Đông HàNam Định593.000
Đông HàPhủ Lý628.000
Đông HàHà Nội690.000
Mỹ ĐứcĐồng Hới34.000
Mỹ ĐứcMinh Lệ81.000
Mỹ ĐứcĐồng Lê134.000
Mỹ ĐứcHương Phố191.000
Mỹ ĐứcYên Trung247.000
Mỹ ĐứcVinh271.000
Mỹ ĐứcChợ Sy286.000
Mỹ ĐứcMinh Khôi414.000
Mỹ ĐứcThanh Hóa439.000
Mỹ ĐứcBỉm Sơn478.000
Mỹ ĐứcNinh Bình509.000
Mỹ ĐứcNam Định542.000
Mỹ ĐứcPhủ Lý549.000
Mỹ ĐứcHà Nội611.000
Đồng HớiMinh Lệ47.000
Đồng HớiĐồng Lê100.000
Đồng HớiHương Phố158.000
Đồng HớiYên Trung212.000
Đồng HớiVinh237.000
Đồng HớiChợ Sy284.000
Đồng HớiMinh Khôi380.000
Đồng HớiThanh Hóa405.000
Đồng HớiBỉm Sơn444.000
Đồng HớiNinh Bình476.000
Đồng HớiNam Định508.000
Đồng HớiPhủ Lý544.000
Đồng HớiHà Nội610.000
Minh LệĐồng Lê53.000
Minh LệHương Phố111.000
Minh LệYên Trung166.000
Minh LệVinh190.000
Minh LệChợ Sy237.000
Minh LệMinh Khôi333.000
Minh LệThanh Hóa359.000
Minh LệBỉm Sơn397.000
Minh LệNinh Bình428.000
Minh LệNam Định461.000
Minh LệPhủ Lý498.000
Minh LệHà Nội563.000
Đồng LêHương Phố59.000
Đồng LêYên Trung112.000
Đồng LêVinh137.000
Đồng LêChợ Sy184.000
Đồng LêMinh Khôi279.000
Đồng LêThanh Hóa305.000
Đồng LêBỉm Sơn344.000
Đồng LêNinh Bình376.000
Đồng LêNam Định408.000
Đồng LêPhủ Lý444.000
Đồng LêHà Nội509.000
Hương PhốYên Trung55.000
Hương PhốVinh80.000
Hương PhốChợ Sy126.000
Hương PhốMinh Khôi222.000
Hương PhốThanh Hóa248.000
Hương PhốBỉm Sơn287.000
Hương PhốNinh Bình318.000
Hương PhốNam Định351.000
Hương PhốPhủ Lý386.000
Hương PhốHà Nội453.000
Yên TrungVinh32.000
Yên TrungChợ Sy71.000
Yên TrungMinh Khôi172.000
Yên TrungThanh Hóa198.000
Yên TrungBỉm Sơn239.000
Yên TrungNinh Bình271.000
Yên TrungNam Định305.000
Yên TrungPhủ Lý341.000
Yên TrungHà Nội410.000
VinhChợ Sy47.000
VinhMinh Khôi154.000
VinhThanh Hóa182.000
VinhBỉm Sơn225.000
VinhNinh Bình257.000
VinhNam Định293.000
VinhPhủ Lý332.000
VinhHà Nội402.000
Chợ SyMinh Khôi102.000
Chợ SyThanh Hóa129.000
Chợ SyBỉm Sơn174.000
Chợ SyNinh Bình207.000
Chợ SyNam Định247.000
Chợ SyPhủ Lý281.000
Chợ SyHà Nội352.000
Minh KhôiThanh Hóa32.000
Minh KhôiBỉm Sơn70.000
Minh KhôiNinh Bình104.000
Minh KhôiNam Định140.000
Minh KhôiPhủ Lý189.000
Minh KhôiHà Nội247.000
Thanh HóaBỉm Sơn43.000
Thanh HóaNinh Bình78.000
Thanh HóaNam Định112.000
Thanh HóaPhủ Lý159.000
Thanh HóaHà Nội218.000
Bỉm SơnNinh Bình35.000
Bỉm SơnNam Định70.000
Bỉm SơnPhủ Lý115.000
Bỉm SơnHà Nội176.000
Ninh BìnhNam Định42.000
Ninh BìnhPhủ Lý93.000
Ninh BìnhHà Nội168.000
Nam ĐịnhPhủ Lý51.000
Nam ĐịnhHà Nội132.000
Phủ LýHà Nội91.000

Những yếu tố ảnh hưởng đến giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8

  • Thời điểm đặt vé: Đặt giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 càng sớm, giá vé tàu trực tuyến thường có xu hướng tốt hơn, đặc biệt vào các dịp cao điểm.
  • Thời gian khởi hành: Ngày lễ, Tết hay cuối tuần có thể làm giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 tăng cao hơn so với ngày thường.
  • Chặng đường di chuyển: Khoảng cách giữa các ga đến và đi quyết định lớn đến giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8.
  • Chính sách khuyến mãi: Các chương trình ưu đãi hoặc giảm giá theo mùa có thể ảnh hưởng đến giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8.
  • Lựa chọn tiện ích bổ sung: Các dịch vụ đi kèm như suất ăn hay nâng cấp chỗ ngồi có thể làm tăng giá vé tàu trực tuyến nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8.

Mẹo hay cho hành trình tàu hoả

Tìm hiểu những thông tin quan trọng dưới đây để hành trình tàu hoả của bạn trở nên dễ dàng và thoải mái hơn. Dù bạn là người lần đầu đi tàu hay thường xuyên di chuyển, các hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Hướng dẫn mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8

Tiếp theo, hướng dẫn mua vé tàu trực tuyến sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách để mua nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8.

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 tại nhà ga

Mua vé trực tiếp cho người lớn cũng như mua vé tàu trẻ em tại nhà ga là cách phổ biến và thuận tiện cho những hành khách muốn đảm bảo việc đặt vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 chính xác và nhanh chóng.

Đầu tiên, bạn cần đến quầy vé tại ga tàu sớm, đặc biệt trong các dịp lễ Tết hoặc giờ cao điểm, để tránh tình trạng xếp hàng dài.

Tiếp theo, cung cấp đầy đủ thông tin về hành trình như tuyến đường, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn cho nhân viên bán vé. Sau đó, kiểm tra kỹ thông tin trên vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8, bao gồm ga đi, ga đến, thời gian, và số ghế hoặc giường trước khi thanh toán.

Ngoài ra, hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân cần thiết như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu nếu được yêu cầu. Cuối cùng, giữ vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 cẩn thận để xuất trình khi cần thiết trong suốt hành trình.

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 qua website

Mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 qua website là một cách tiện lợi và hiện đại, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web bán vé tàu hỏa, chọn hành trình, thời gian khởi hành, và loại vé mong muốn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin cá nhân, bạn có thể thanh toán trực tuyến qua các phương thức linh hoạt như thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử.

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc mua vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 qua website là bạn có thể tra cứu, tham khảo lịch chạy tàu thống nhất bắc nam và so sánh nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8, đảm bảo chọn được giá phù hợp.

Ngoài ra, không cần phải đến nhà ga hay xếp hàng chờ đợi, tiết kiệm tối đa thời gian. Vé nằm khoang 6 điều hòa t2 tàu SE8 dạng điện tử được gửi trực tiếp qua email hoặc SMS, dễ dàng lưu trữ và xuất trình khi lên tàu. Đây là lựa chọn tối ưu cho những hành khách ưa thích sự tiện lợi và nhanh chóng.

Cart 0