Giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3 2025 GP

Thông tin giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3 rất quan trọng. Nó giúp bạn chọn được loại vé và chuyến tàu phù hợp nhất với bản thân.
Hành trình với tàu SE3 luôn được đánh giá cao bởi sự tiện nghi và dịch vụ chất lượng. Trong đó, giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3 là mối quan tâm hàng đầu của nhiều hành khách khi muốn trải nghiệm không gian thoải mái và hiện đại.
Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giá trị và tiện ích, giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3 mang đến sự lựa chọn tối ưu cho mọi chuyến đi, giúp bạn tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.
Bài viết này, trang web đặt vé tàu sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bạn đang cần. Những thông tin này sẽ giúp bạn có lựa chọn hoàn hảo cho chuyến đi của mình.
Tổng quan về ghế phụ trên tàu SE3
Ghế phụ là loại ghế tàu hỏa được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của hành khách khi các loại ghế chính đã hết. Với chất liệu nhựa và kích thước nhỏ gọn, ghế phụ thường được đặt gần các lối đi hoặc cạnh ghế chính mà không gây ảnh hưởng đến việc di chuyển trong toa. Loại ghế này được mở bán với mức giá rất rẻ, chỉ bằng khoảng 80% giá vé thấp nhất trên tàu, giúp hành khách tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, ghế phụ có một số hạn chế như độ cứng của ghế khiến việc nghỉ ngơi kém thoải mái, không có chỗ để hành lý riêng và thiếu các tiện nghi như điều hòa hay tay tựa. Vì vậy, ghế phụ phù hợp hơn cho những hành trình ngắn hoặc trường hợp khẩn cấp khi không còn lựa chọn khác.
Tàu SE3 là chuyến tàu nhanh trên tuyến đường sắt Bắc Nam, khởi hành từ Ga Hà Nội lúc 19:30 và đến Ga Sài Gòn lúc 04:45 sáng, hoàn thành quãng đường 1.726 km trong 33 giờ 15 phút. Với 23 ga dừng, tàu SE3 mang đến hành trình tiện lợi và an toàn cho hành khách.
Tàu cung cấp nhiều dịch vụ như toa giường nằm, ghế ngồi mềm điều hòa, căng tin phục vụ ăn uống, hệ thống điều hòa hiện đại và nhân viên tận tâm. Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn trải nghiệm hành trình thoải mái và ngắm nhìn vẻ đẹp dọc đất nước.
Vì sao lựa chọn ghế phụ là giải pháp phù hợp?
Lựa chọn khoang 6 tầng 3 là giải pháp phù hợp cho hành khách đang tìm kiếm sự cân bằng giữa chi phí và tiện ích. Với không gian được thiết kế hiện đại, thoải mái, khoang giường nằm này giúp bạn thư giãn tối đa trong suốt hành trình. Đặc biệt, giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3 luôn hợp lý, mang lại giá trị xứng đáng với trải nghiệm dịch vụ.
Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn tận hưởng được hành trình an toàn, tiện nghi. Hơn nữa, đặt giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3 còn giúp bạn tối ưu hóa kế hoạch di chuyển, phù hợp cho cả gia đình và cá nhân.
Tham khảo giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3
Dưới đây chỉ là giá tàu hỏa ghế phụ tàu SE3 bởi vì giá tàu hỏa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bạn sẽ nhận được giá tàu hỏa chính xác nhất khi thực hiện đặt vé tàu hỏa qua mạng.
Ga đi | Ga đến | Giá vé |
---|---|---|
Bình Thuận | Long Khánh | 61.000 |
Bình Thuận | Biên Hòa | 98.000 |
Bình Thuận | Dĩ An | 105.000 |
Bình Thuận | Sài Gòn | 118.000 |
Long Khánh | Biên Hòa | 32.000 |
Long Khánh | Dĩ An | 38.000 |
Long Khánh | Sài Gòn | 52.000 |
Biên Hòa | Dĩ An | 30.000 |
Biên Hòa | Sài Gòn | 30.000 |
Dĩ An | Sài Gòn | 30.000 |
Vinh | Đồng Lê | 78.000 |
Vinh | Đồng Hới | 130.000 |
Vinh | Đông Hà | 194.000 |
Vinh | Huế | 236.000 |
Vinh | Đà Nẵng | 302.000 |
Vinh | Trà Kiệu | 323.000 |
Vinh | Tam Kỳ | 349.000 |
Vinh | Quảng Ngãi | 389.000 |
Vinh | Bồng Sơn | 432.000 |
Vinh | Diêu Trì | 470.000 |
Vinh | Tuy Hòa | 532.000 |
Vinh | Nha Trang | 570.000 |
Vinh | Tháp Chàm | 604.000 |
Vinh | Bình Thuận | 655.000 |
Vinh | Long Khánh | 666.000 |
Vinh | Biên Hòa | 690.000 |
Vinh | Dĩ An | 691.000 |
Vinh | Sài Gòn | 697.000 |
Đồng Lê | Đồng Hới | 54.000 |
Đồng Lê | Đông Hà | 119.000 |
Đồng Lê | Huế | 161.000 |
Đồng Lê | Đà Nẵng | 227.000 |
Đồng Lê | Trà Kiệu | 248.000 |
Đồng Lê | Tam Kỳ | 274.000 |
Đồng Lê | Quảng Ngãi | 314.000 |
Đồng Lê | Bồng Sơn | 352.000 |
Đồng Lê | Diêu Trì | 399.000 |
Đồng Lê | Tuy Hòa | 461.000 |
Đồng Lê | Nha Trang | 502.000 |
Đồng Lê | Tháp Chàm | 555.000 |
Đồng Lê | Bình Thuận | 606.000 |
Đồng Lê | Long Khánh | 620.000 |
Đồng Lê | Biên Hòa | 645.000 |
Đồng Lê | Dĩ An | 650.000 |
Đồng Lê | Sài Gòn | 659.000 |
Đồng Hới | Đông Hà | 64.000 |
Đồng Hới | Huế | 106.000 |
Đồng Hới | Đà Nẵng | 173.000 |
Đồng Hới | Trà Kiệu | 194.000 |
Đồng Hới | Tam Kỳ | 219.000 |
Đồng Hới | Quảng Ngãi | 259.000 |
Đồng Hới | Bồng Sơn | 300.000 |
Đồng Hới | Diêu Trì | 347.000 |
Đồng Hới | Tuy Hòa | 410.000 |
Đồng Hới | Nha Trang | 480.000 |
Đồng Hới | Tháp Chàm | 536.000 |
Đồng Hới | Bình Thuận | 577.000 |
Đồng Hới | Long Khánh | 582.000 |
Đồng Hới | Biên Hòa | 607.000 |
Đồng Hới | Dĩ An | 612.000 |
Đồng Hới | Sài Gòn | 615.000 |
Đông Hà | Huế | 42.000 |
Đông Hà | Đà Nẵng | 108.000 |
Đông Hà | Trà Kiệu | 130.000 |
Đông Hà | Tam Kỳ | 154.000 |
Đông Hà | Quảng Ngãi | 195.000 |
Đông Hà | Bồng Sơn | 239.000 |
Đông Hà | Diêu Trì | 286.000 |
Đông Hà | Tuy Hòa | 348.000 |
Đông Hà | Nha Trang | 419.000 |
Đông Hà | Bình Thuận | 531.000 |
Đông Hà | Long Khánh | 553.000 |
Đông Hà | Biên Hòa | 578.000 |
Đông Hà | Dĩ An | 584.000 |
Đông Hà | Sài Gòn | 594.000 |
Huế | Đà Nẵng | 74.000 |
Huế | Trà Kiệu | 98.000 |
Huế | Tam Kỳ | 122.000 |
Huế | Quảng Ngãi | 166.000 |
Huế | Bồng Sơn | 217.000 |
Huế | Diêu Trì | 233.000 |
Huế | Tuy Hòa | 291.000 |
Huế | Nha Trang | 358.000 |
Huế | Tháp Chàm | 411.000 |
Huế | Bình Thuận | 494.000 |
Huế | Long Khánh | 517.000 |
Huế | Biên Hòa | 532.000 |
Huế | Dĩ An | 537.000 |
Huế | Sài Gòn | 542.000 |
Đà Nẵng | Trà Kiệu | 30.000 |
Đà Nẵng | Tam Kỳ | 51.000 |
Đà Nẵng | Quảng Ngãi | 96.000 |
Đà Nẵng | Bồng Sơn | 137.000 |
Đà Nẵng | Diêu Trì | 184.000 |
Đà Nẵng | Tuy Hòa | 246.000 |
Đà Nẵng | Nha Trang | 318.000 |
Đà Nẵng | Tháp Chàm | 373.000 |
Đà Nẵng | Bình Thuận | 460.000 |
Đà Nẵng | Long Khánh | 462.000 |
Đà Nẵng | Biên Hòa | 482.000 |
Đà Nẵng | Dĩ An | 487.000 |
Đà Nẵng | Sài Gòn | 493.000 |
Trà Kiệu | Tam Kỳ | 30.000 |
Trà Kiệu | Quảng Ngãi | 72.000 |
Trà Kiệu | Bồng Sơn | 116.000 |
Trà Kiệu | Diêu Trì | 164.000 |
Trà Kiệu | Tuy Hòa | 226.000 |
Trà Kiệu | Nha Trang | 297.000 |
Trà Kiệu | Bình Thuận | 439.000 |
Trà Kiệu | Long Khánh | 444.000 |
Trà Kiệu | Biên Hòa | 470.000 |
Trà Kiệu | Dĩ An | 474.000 |
Trà Kiệu | Sài Gòn | 480.000 |
Tam Kỳ | Quảng Ngãi | 50.000 |
Tam Kỳ | Bồng Sơn | 92.000 |
Tam Kỳ | Diêu Trì | 140.000 |
Tam Kỳ | Tuy Hòa | 202.000 |
Tam Kỳ | Nha Trang | 273.000 |
Tam Kỳ | Tháp Chàm | 329.000 |
Tam Kỳ | Long Khánh | 430.000 |
Tam Kỳ | Biên Hòa | 448.000 |
Tam Kỳ | Dĩ An | 453.000 |
Tam Kỳ | Sài Gòn | 464.000 |
Quảng Ngãi | Bồng Sơn | 54.000 |
Quảng Ngãi | Diêu Trì | 102.000 |
Quảng Ngãi | Tuy Hòa | 163.000 |
Quảng Ngãi | Nha Trang | 234.000 |
Quảng Ngãi | Tháp Chàm | 290.000 |
Quảng Ngãi | Bình Thuận | 377.000 |
Quảng Ngãi | Long Khánh | 420.000 |
Quảng Ngãi | Biên Hòa | 440.000 |
Quảng Ngãi | Sài Gòn | 456.000 |
Bồng Sơn | Diêu Trì | 47.000 |
Bồng Sơn | Tuy Hòa | 110.000 |
Bồng Sơn | Nha Trang | 182.000 |
Bồng Sơn | Tháp Chàm | 238.000 |
Bồng Sơn | Bình Thuận | 327.000 |
Bồng Sơn | Long Khánh | 394.000 |
Bồng Sơn | Biên Hòa | 416.000 |
Bồng Sơn | Dĩ An | 422.000 |
Bồng Sơn | Sài Gòn | 430.000 |
Diêu Trì | Tuy Hòa | 62.000 |
Diêu Trì | Nha Trang | 133.000 |
Diêu Trì | Tháp Chàm | 189.000 |
Diêu Trì | Bình Thuận | 276.000 |
Diêu Trì | Long Khánh | 362.000 |
Diêu Trì | Biên Hòa | 369.000 |
Diêu Trì | Dĩ An | 374.000 |
Diêu Trì | Sài Gòn | 382.000 |
Tuy Hòa | Nha Trang | 78.000 |
Tuy Hòa | Tháp Chàm | 142.000 |
Tuy Hòa | Bình Thuận | 238.000 |
Tuy Hòa | Long Khánh | 314.000 |
Tuy Hòa | Biên Hòa | 319.000 |
Tuy Hòa | Dĩ An | 322.000 |
Tuy Hòa | Sài Gòn | 331.000 |
Nha Trang | Tháp Chàm | 62.000 |
Nha Trang | Bình Thuận | 158.000 |
Nha Trang | Long Khánh | 272.000 |
Nha Trang | Biên Hòa | 291.000 |
Nha Trang | Dĩ An | 305.000 |
Nha Trang | Sài Gòn | 314.000 |
Tháp Chàm | Bình Thuận | 97.000 |
Tháp Chàm | Long Khánh | 237.000 |
Tháp Chàm | Biên Hòa | 261.000 |
Tháp Chàm | Dĩ An | 280.000 |
Tháp Chàm | Sài Gòn | 289.000 |
Trà Kiệu | Tháp Chàm | 353.000 |
Tam Kỳ | Bình Thuận | 415.000 |
Quảng Ngãi | Dĩ An | 446.000 |